Chi tiết bài viết

XỬ LÝ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRONG NGÀNH CHẾ BIẾN THỦY SẢN

XỬ LÝ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRONG NGÀNH CHẾ BIẾN THỦY SẢN**

Ngành chế biến thủy sản (CBTS) là một trong những ngành kinh tế quan trọng của Việt Nam, đóng góp lớn vào kim ngạch xuất khẩu, tạo việc làm cho hàng triệu lao động và hình thành chuỗi giá trị liên kết từ nuôi trồng – khai thác – chế biến – phân phối. Tuy nhiên, đi cùng sự phát triển mạnh mẽ này là áp lực gia tăng đối với môi trường, đặc biệt là các tác động liên quan đến nước thải, chất thải rắn hữu cơ, khí thải và mùi hôi.

Với đặc thù sử dụng lượng lớn nước sạch, phát sinh lượng nước thải có nồng độ ô nhiễm cao và chứa nhiều thành phần hữu cơ dễ phân hủy sinh học, ngành thủy sản được xếp vào nhóm có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng nếu không được kiểm soát chặt chẽ. Vì vậy, việc nghiên cứu các giải pháp giảm thiểu, xử lý và tái sử dụng chất thải trong chế biến thủy sản có ý nghĩa quan trọng nhằm hướng đến phát triển bền vững.

Bài nghiên cứu này phân tích sâu các tác động môi trường của ngành chế biến thủy sản, đánh giá mức độ ô nhiễm của nước thải, chất thải rắn, khí thải và mùi, đồng thời đề xuất các công nghệ xử lý tiên tiến phù hợp với điều kiện Việt Nam hiện nay.

2. Đặc điểm sản xuất và nguồn phát sinh ô nhiễm của ngành chế biến thủy sản

2.1. Đặc thù nguyên liệu và quá trình sản xuất

Hoạt động chế biến thủy sản về cơ bản gồm các công đoạn chính:

·        Rửa nguyên liệu

·        Cắt, phân loại, mổ tách

·        Lấy nội tạng, tách da, lột vỏ

·        Cấp đông, đóng thùng

·        Vệ sinh thiết bị – nhà xưởng

NHU CẦU NƯỚC PHỤ THUỘC VÀO:

·        Loại nguyên liệu (tôm, cá, mực, bạch tuộc, nhuyễn thể…)

·        Mục tiêu sản phẩm (fillet, đông lạnh, hấp chín, đồ hộp…)

·        Công nghệ và dây chuyền sản xuất

·        Quy mô nhà máy và trình độ quản lý

Ngành thủy sản tiêu thụ lượng nước sạch lớn, dao động từ 5–30 m³/tấn nguyên liệu tùy loại sản phẩm.

2.2. Thành phần và đặc điểm nước thải chế biến thủy sản

Nước thải phát sinh chủ yếu từ:

·        Rửa nguyên liệu

·        Xử lý nội tạng, da, xương, nhớt

·        Vệ sinh thiết bị, sàn nhà

·        Nước thải sinh hoạt của công nhân

ĐẶC TÍNH NỔI BẬT:

1.    Hàm lượng chất hữu cơ cao

o   BOD₅ có thể lên tới 1.000–3.000 mg/L

o   COD từ 2.000–5.000 mg/L

o   Tỷ lệ BOD/COD từ 0,6–0,9 → khả năng phân hủy sinh học rất cao

2.    Chất rắn lơ lửng (TSS) lớn, bao gồm mảnh thịt, da, bột xương, cặn hữu cơ.

3.    Nồng độ Nitơ – Photpho cao

o   Tổng N: 50–150 mg/L

o   Photpho tổng: 20–120 mg/L (đặc biệt cao trong chế biến tôm)

4.    Chất béo – dầu mỡ (FOG)

o   Trong chế biến cá tra, basa có thể đạt 250–830 mg/L

o   Gây tắc nghẽn đường ống và cản trở xử lý sinh học

5.    Vi sinh gây bệnh

o   Do tồn tại máu, nội tạng, nước rửa nguyên liệu

Nếu không xử lý sẽ gây hiện tượng:

·        Thiếu oxy nguồn nước

·        Phú dưỡng hóa thủy vực

·        Phát sinh mùi hôi, amoniac, H₂S

·        Lây lan dịch bệnh

2.3. Chất thải rắn

Chất rắn phát sinh 10–50% trọng lượng nguyên liệu, gồm:

·        Đầu, xương, nội tạng

·        Vỏ tôm, mai mực

·        Bùn thải từ hệ thống xử lý

Đây là nguồn thải dễ phân hủy, gây mùi mạnh, thu hút ruồi nhặng nếu không thu gom đúng cách.

2.4. Khí thải và mùi hôi

Nguồn phát sinh:

·        Khu lưu trữ phế thải

·        Bể nước thải yếm khí

·        Máy phát điện chạy dầu

·        Khu nấu, hấp, cấp đông

·        Kho lạnh

Mùi chủ yếu:

·        Amin bay hơi từ phân hủy protein

·        H₂S, NH₃, CH₄ từ nước thải

·        Mùi tanh của thủy sản

Đây là vấn đề gây khiếu nại phổ biến của người dân gần các nhà máy chế biến thủy sản.

3. Ảnh hưởng của ngành chế biến thủy sản đến môi trường

3.1. Ảnh hưởng đến môi trường nước

Nước thải không xử lý:

·        Gây giảm oxy hòa tan (DO), làm chết thủy sinh vật

·        Gây hiện tượng phú dưỡng hóa, tảo nở hoa

·        Làm suy giảm hệ sinh thái ao hồ, kênh rạch

·        Gây ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm

·        Lây lan vi sinh gây bệnh

3.2. Ảnh hưởng đến môi trường đất

·        Nước thải có nồng độ hữu cơ cao gây thối rữa trong đất

·        Tích tụ lipid gây bít lỗ rỗng đất, ảnh hưởng thẩm thấu

·        Tăng độ mặn cục bộ nếu sử dụng nước biển

3.3. Ảnh hưởng đến không khí và sức khỏe

·        Mùi thủy sản gây khó chịu nghiêm trọng

·        Khí NH₃, H₂S gây viêm đường hô hấp

·        CH₄ và CO₂ góp phần gây hiệu ứng nhà kính

·        Công nhân dễ bị kích ứng mắt, mũi, da

3.4. Ảnh hưởng kinh tế – xã hội

·        Nguy cơ xung đột môi trường với cộng đồng dân cư

·        Thiệt hại hình ảnh doanh nghiệp

·        Nguy cơ bị xử phạt, đình chỉ sản xuất

·        Ảnh hưởng ngành thủy sản trong chuỗi xuất khẩu

4. Phương pháp và công nghệ xử lý nước thải thủy sản

4.1. Xử lý cơ học – tách rác

Mục đích: loại bỏ rác thô, da, xương, vỏ.

Công nghệ:

·        Song chắn rác tinh – thô

·        Máy tách rác quay

·        Lưới lọc vi mô

4.2. Tách mỡ – dầu

Do nước thải có FOG cao → cần:

·        Bể tách mỡ

·        Tuyển nổi DAF

·        Tách mỡ bằng polymer

4.3. Xử lý hóa lý

·        Keo tụ – tạo bông

·        Tuyển nổi khí hòa tan (DAF)

·        Tách cặn lơ lửng

4.4. Xử lý sinh học hiếu khí và kỵ khí

A. Kỵ khí UASB – IC

·        Phù hợp với hữu cơ cao

·        Giảm 60–80% COD

·        Sinh khí CH₄ thu hồi

B. Hiếu khí

·        Aerotank, MBBR, SBR

·        Giảm BOD, COD, N, P

·        Tạo nước thải đạt QCVN

4.5. Xử lý nâng cao

·        Lọc màng MBR

·        UV/ozone

·        Khử trùng chlorine

·        Lõi lọc than hoạt tính

4.6. Tái sử dụng nước

·        Tưới cây

·        Rửa sân – thiết bị

·        Bổ sung cho hệ thống kỹ thuật (không tiếp xúc thực phẩm)

5. Quản lý chất thải rắn chế biến thủy sản

5.1. Tận dụng và tái chế

Chất thải rắn có thể tái chế thành:

·        Chitin – chitosan (từ vỏ tôm, cua)

·        Bột cá – dầu cá

·        Phân bón hữu cơ

·        Sản xuất thức ăn chăn nuôi

·        Calci từ vỏ sò, nghêu

5.2. Thu gom – vận chuyển – lưu trữ đúng chuẩn

·        Thùng lạnh có nắp kín

·        Nhà chứa phế thải thông thoáng

·        Mang đi xử lý trong 24 giờ

6. Xử lý mùi và khí thải trong nhà máy chế biến thủy sản

6.1. Giải pháp chắn – gom – dẫn mùi

·        Hệ thống hút cục bộ

·        Ống dẫn về buồng xử lý trung tâm

6.2. Công nghệ xử lý mùi

·        Biofilter (giường lọc sinh học)

·        Tháp than hoạt tính

·        Hấp phụ, hấp thụ

·        Công nghệ ozone – UV

6.3. Quản lý mùi từ nhà chứa phế thải

·        Kho lạnh nhiệt độ < 4°C

·        Không để phế thải phát sinh phân hủy

·        Phun chế phẩm EM

7. Quản lý môi trường theo hướng bền vững cho ngành thủy sản

7.1. Áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn

·        Tái sử dụng phế phẩm

·        Thu hồi năng lượng từ biogas

·        Giảm phát thải nhựa

·        Tối ưu sử dụng nước

7.2. Áp dụng ISO 14001 – HACCP – BAP – MSC

·        Giảm rủi ro môi trường

·        Tăng uy tín khi xuất khẩu sang EU, Mỹ, Nhật

7.3. Số hóa và tự động hóa hệ thống xử lý

·        Cảm biến giám sát COD, NH₄⁺, DO

·        Tự động hóa bể sục khí

·        Giám sát online truyền dữ liệu về Sở TNMT

7.4. Nâng cao nhận thức công nhân

·        Phân loại rác – mỡ

·        Sử dụng nước hiệu quả

·        Vệ sinh nhà xưởng khoa học

8. Đề xuất giải pháp tổng hợp xử lý tác động môi trường ngành thủy sản

1.    Xây dựng hệ thống xử lý nước thải đạt chuẩn theo QCVN 11-MT:2015.

2.    Nâng cấp dây chuyền công nghệ giảm nước đầu vào 20–30%.

3.    Thu gom phế thải bằng kho lạnh hạn chế mùi và ruồi nhặng.

4.    Tái chế phế phẩm thủy sản thành sản phẩm giá trị cao.

5.    Ứng dụng công nghệ tách mỡ – DAF – MBR cho nhà máy quy mô lớn.

6.    Lắp đặt hệ thống xử lý mùi bằng biofilter hoặc ozone.

7.    Giám sát môi trường định kỳ theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP.

8.    Xây dựng kế hoạch quản lý môi trường (EMP) theo tiêu chuẩn quốc tế.

9.    Tái sử dụng nước sau xử lý, giảm áp lực nguồn nước.

10.Kết nối cộng đồng – công nhân – doanh nghiệp trong chương trình giảm ô nhiễm.

Ngành chế biến thủy sản mang lại giá trị kinh tế lớn cho đất nước nhưng cũng là một trong những ngành có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao nhất nếu không có biện pháp kiểm soát và xử lý hiệu quả. Mỗi doanh nghiệp thủy sản cần thay đổi tư duy từ mô hình “tăng trưởng bằng mọi giá” sang mô hình “tăng trưởng xanh – bền vững”.

Việc đầu tư hệ thống xử lý nước thải, tái chế phế phụ phẩm, áp dụng công nghệ sạch và thực hiện giám sát môi trường định kỳ là yêu cầu bắt buộc, không chỉ để tuân thủ pháp luật mà còn để bảo vệ thương hiệu, đảm bảo đầu ra xuất khẩu và đóng góp cho mục tiêu phát triển bền vững của quốc gia.

Các giải pháp được trình bày trong bài nghiên cứu là nền tảng quan trọng để các doanh nghiệp thủy sản, cơ quan quản lý và các nhà đầu tư tham khảo, triển khai phù hợp với điều kiện thực tiễn của từng địa phương và từng loại hình sản xuất.

. Đặc điểm nước thải thủy sản

Trong quá trình chế biến thủy sản, sự khác biệt trong nguyên liệu thô và sản phẩm cuối liên quan đến sự khác nhau trong quá trình sản xuất, dẫn đến tiêu thụ nước khác nhau.

Mức độ ô nhiễm của nước thải từ quá trình chế biến thuỷ sản (CBTS) thay đổi rất lớn phụ thuộc vào nguyên liệu thô (tôm, cá, cá mực, bạch tuộc, cua, nghiêu, sò), sản phẩm, thay đổi theo mùa vụ, và thậm chí ngay trong ngày làm việc.

 Hoạt động chế biến thủy sản của doanh nghiệp

 Thành phần nước thải phát sinh từ chế biến thuỷ sản có nồng độ COD, BOD5, chất rắn lơ lửng, tổng nitơ và photpho cao. Nước thải có khả năng phân thủy sinh học cao thể hiện qua tỉ lệ BOD/COD, tỷ lệ này thường dao động từ 0,6 đến 0,9.

Đặc biệt đối với nước thải phát sinh từ chế biến cá da trơn có nồng độ dầu và mỡ rất cao từ 250 đến 830 mg/L. Nồng độ photpho trong nước thải chế biến tôm rất cao có thể lên đến trên 120 mg/L.

Bảng Thành phần nước thải thủy sản

II. Ảnh hưởng của ngành thủy sản đến môi trường.

Chế biến Thủy sản cũng là một trong những ngành gây ô nhiễm nghiêm trọng đến môi trường. Ảnh hưởng của ngành chế biến thủy sản đến môi trường có sự khác nhau đáng kể, không chỉ phụ thuộc vào loại hình chế biến, mà còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như quy mô sản xuất, sản phẩm, nguyên liệu đầu vào, mùa vụ, trình độ công nghệ sản xuất, trình độ tổ chức quản lý sản xuất…, trong đó yếu tố kỹ thuật, công nghệ và tổ chức quản lý sản xuất có ảnh hưởng quyết định đến vấn đề bảo vệ môi trường của từng doanh nghiệp.

 Ảnh hưởng của nước thải đến môi trường

 Một số tác động đặc trưng của ngành Chế biến Thuỷ sản gây ảnh hưởng đến môi trường có thể kể đến như sau:

 Nước thải sản xuất trong chế biến thủy sản chiếm 85-90% tổng lượng nước thải, chủ yếu từ các công đoạn: rửa trong xử lý nguyên liệu, chế biến, hoàn tất sản phẩm, vệ sinh nhà xưởng và dụng cụ, thiết bị, và nước thải sinh hoạt.

 Chất thải rắn phát sinh chủ yếu từ quá trình chế biến bao gồm các loại đầu vỏ tôm, vỏ nghêu, da/mai mực, nội tạng mực và cá,….

Ô nhiễm không khí: mùi hôi phát sinh từ việc lưu trữ các phế thải trong quá trình sản xuất, khí thải từ các máy phát điện dự phòng. Trong các nguồn ô nhiễm không khí, mùi là vấn đề chính đối với các nhà máy chế biến thủy sản.

   Trong các nguồn phát sinh ô nhiễm của ngành thủy sản, nước thải là nguồn gây ô nhiễm nghiêm trọng đến môi trường bởi phát sinh thể tích nước thải lớn với nồng độ ô nhiễm cao nếu không được xử lý thích hợp.

 Hệ thống xử lý nước thải thủy sản

Lựa chọn phương pháp xử lý nước thải thủy sản phụ thuộc vào nhiều yếu tố quy chuẩn/tiêu chuẩn đầu ra, thành phần, lưu lượng của nước thải, và giá thành xử lý…

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

ĐT: (08) 35146426 - (028) 22142126  – Fax: (028) 39118579 - Hotline: 0903 649 782

Địa chỉ trụ sở chính: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định. TP.HCM 

Địa chỉ văn phòng đại diện: Chung cư B1- Số 2 Đường Trường Sa, Phường Gia Định. TP.HCM

Website: www.khoanngam.net;  www.lapduan.comwww.minhphuongcorp.net;

Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ; thanhnv93@yahoo.com.vn

lên đầu trang

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Kinh doanh
0903 649 782
Mr Thanh
0903 649 782
info@minhphuongcorp.com.vn