Chi tiết dịch vụ

Quy định nước thải y tế QCVN 28: 2010/BTNMT

 

NƯỚC THẢI Y TẾ – “CHẤT ĐỘC THẦM LẶNG” & HÀNH TRÌNH SIẾT CHẶT QUẢN LÝ BẰNG QUY CHUẨN QUỐC GIA!

Bạn có biết? Mỗi ngày, hàng ngàn cơ sở khám chữa bệnh trên khắp cả nước đang xả ra một lượng nước thải mang trong mình đầy rẫy mối nguy tiềm tàng: vi khuẩn, virus, chất hóa học độc hại…

Nếu không được xử lý nghiêm ngặt, nước thải y tế sẽ âm thầm phá hủy môi trường sống, đe dọa đến sức khỏe cộng đồng và đẩy hệ sinh thái đến bờ vực nguy hiểm. Chính vì thế, sự ra đời của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế là bước đi cấp thiết và cực kỳ quan trọng!

Tổng quan về Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT – Lá chắn pháp lý bảo vệ môi trường

Vào ngày 16/12/2010, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường đã chính thức ký ban hành Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT nhằm công bố Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế (QCVN 28:2010/BTNMT). Đây là một văn bản pháp luật quan trọng, được biên soạn công phu bởi:

  •  Tổng cục Môi trường
  •  Vụ Khoa học và Công nghệ
  •  Vụ Pháp chế

Văn bản này không chỉ đơn thuần là một bộ chỉ số kỹ thuật, mà còn là kim chỉ nam cho toàn bộ hệ thống y tế trong việc xử lý nước thải đúng chuẩn, ngăn chặn nguy cơ ô nhiễm và bảo vệ môi trường bền vững.

 Mục đích và phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế đưa ra giá trị giới hạn tối đa cho phép đối với các thông số ô nhiễm có mặt trong nước thải từ các cơ sở y tế.

 Phạm vi điều chỉnh gồm:

  • Các bệnh viện công và tư từ tuyến trung ương đến địa phương.
  • Các phòng khám đa khoa, chuyên khoa, trạm y tế xã, cơ sở điều trị bệnh tư nhân.
  • Các trung tâm xét nghiệm, trung tâm hiến máu, cơ sở điều dưỡng,…

Mục tiêu của quy chuẩn:

  • Giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
  • Đảm bảo nước thải y tế được xử lý đúng quy trình, tránh phát tán mầm bệnh ra môi trường.
  • Tạo cơ sở pháp lý rõ ràng cho các cơ quan chức năng kiểm tra, xử lý vi phạm.

 Đối tượng áp dụng – Ai bắt buộc phải tuân thủ?

Không loại trừ bất cứ ai liên quan đến hoạt động xả thải từ y tế ra môi trường, quy chuẩn áp dụng cho:

  1.  Các tổ chức và cá nhân quản lý cơ sở khám chữa bệnh.
  2.  Công ty thiết kế, thi công hệ thống xử lý nước thải y tế.
  3. Đơn vị vận hành, bảo trì, giám sát nước thải.
  4. Cơ quan thanh tra, kiểm tra môi trường.

Mọi hành vi vi phạm quy chuẩn – dù vô ý hay cố ý – đều bị xử lý theo quy định của pháp luật. Không ai được đứng ngoài “cuộc chiến” bảo vệ môi trường sống!

Nghiên cứu và giải pháp xử lý nước sinh hoạt hộ gia đình trong bối cảnh ô nhiễm nguồn nước gia tăng tại Việt Nam

Sử dụng nước sạch là nhu cầu thiết yếu trong đời sống con người. Tuy nhiên, tình trạng ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm và thậm chí cả nước máy (thủy cục) tại nhiều địa phương ở Việt Nam đã và đang gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe cộng đồng. Trước thực trạng đó, nhu cầu xử lý nước sinh hoạt tại hộ gia đình ngày càng trở nên cấp thiết. Bài viết này trình bày tổng quan về các nguồn ô nhiễm nước sinh hoạt phổ biến, phân tích rủi ro đối với sức khỏe con người, đồng thời đánh giá các công nghệ xử lý nước sinh hoạt hiệu quả, phù hợp với điều kiện sử dụng tại gia đình. Từ đó, đưa ra các khuyến nghị về lựa chọn giải pháp và hướng phát triển hệ thống xử lý nước sinh hoạt tại hộ gia đình trong thời gian tới.

Từ khóa: xử lý nước sinh hoạt, nước ngầm, nước máy, lọc nước hộ gia đình, ô nhiễm nguồn nước, công nghệ xử lý.

Đặt vấn đề

Nước sạch là điều kiện tiên quyết cho cuộc sống khỏe mạnh. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, tình trạng ô nhiễm nguồn nước sinh hoạt tại Việt Nam ngày càng đáng lo ngại. Không chỉ ở khu vực nông thôn, mà cả các đô thị lớn cũng đang phải đối mặt với chất lượng nước cấp không đảm bảo. Điều này dẫn đến nhu cầu xử lý nước tại điểm sử dụng – đặc biệt là tại các hộ gia đình – ngày càng trở nên cần thiết.

Cùng với đó, ý thức về bảo vệ sức khỏe và chất lượng sống ngày càng nâng cao khiến người dân tìm kiếm các giải pháp xử lý nước hiệu quả, tiết kiệm, dễ vận hành và an toàn.

Thực trạng nguồn nước sinh hoạt tại Việt Nam

Tại Việt Nam, các nguồn nước phục vụ sinh hoạt chủ yếu bao gồm:

  • Nước ngầm: khai thác từ giếng khoan hoặc giếng đào.
  • Nước mặt: từ ao, hồ, sông, suối.
  • Nước máy (thủy cục): từ các nhà máy xử lý nước tập trung.

2.1. Nước ngầm – ẩn họa từ kim loại nặng và amoni

Dù được coi là sạch hơn nước mặt, nhưng nhiều khu vực nước ngầm bị nhiễm kim loại nặng như Asen (As), mangan (Mn), sắt (Fe), amoni (NH₄⁺). Theo các nghiên cứu của Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường, hàng triệu người dân Việt Nam sử dụng nước giếng có hàm lượng asen vượt ngưỡng cho phép (10 µg/L theo WHO).

2.2. Nước mặt – nguy cơ từ vi sinh và chất hữu cơ

Nguồn nước sông, hồ có thể bị nhiễm vi khuẩn gây bệnh (E.coli, Coliform), vi rút, ký sinh trùng, chất hữu cơ phân hủy sinh học, tảo độc, váng dầu và các hợp chất hữu cơ bền vững (như thuốc bảo vệ thực vật).

2.3. Nước thủy cục – không phải lúc nào cũng sạch

Dù đã được xử lý tại nhà máy, nước máy vẫn có thể bị tái nhiễm do:

  • Hệ thống đường ống cũ, rò rỉ;
  • Cặn bẩn trong bể chứa nước hộ gia đình;
  • Clo dư làm ảnh hưởng đến vị và mùi nước.

 Một số vụ việc lớn như sự cố nhiễm dầu tại nhà máy nước sông Đà (Hà Nội, 2019) đã cho thấy nguy cơ tiềm ẩn của việc phụ thuộc hoàn toàn vào nước máy.

Tác động của nguồn nước ô nhiễm đến sức khỏe con người

Việc sử dụng nước không đạt tiêu chuẩn sinh hoạt có thể gây ra nhiều vấn đề sức khỏe, cả cấp tính lẫn mạn tính:

  • Nhiễm trùng đường tiêu hóa: do vi khuẩn, vi rút;
  • Bệnh về da, mắt, tóc: do tảo, vi sinh vật, hóa chất;
  • Tích lũy kim loại nặng: gây tổn thương gan, thận, thần kinh;
  • Nguy cơ ung thư: do hợp chất nitrat, clor hữu cơ, asen.

Trẻ em và người cao tuổi là đối tượng đặc biệt nhạy cảm với nước ô nhiễm, do hệ miễn dịch yếu và khả năng đào thải độc chất kém hơn.

công nghệ xử lý nước sinh hoạt hộ gia đình hiện nay

Tùy theo đặc điểm nguồn nước và nhu cầu sử dụng, người dân có thể áp dụng các công nghệ xử lý khác nhau:

 Phương pháp cơ học – lọc thô

  • Sử dụng các lớp vật liệu như: sỏi, cát, than hoạt tính, mangan.
  • Có thể loại bỏ tạp chất rắn, bùn, sắt và một phần vi khuẩn.

 Ưu điểm: Dễ lắp đặt, chi phí thấp.
 Nhược điểm: Không loại bỏ được chất tan, kim loại nặng, vi rút.

Công nghệ trao đổi ion

  • Áp dụng để khử cứng, loại bỏ canxi, magie, amoni.
  • Dùng hạt nhựa trao đổi ion tái sinh bằng muối.
lên đầu trang

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Kinh doanh
0903 649 782
Mr Thanh
0903 649 782
info@minhphuongcorp.com.vn