Chi tiết dịch vụ

Mẫu hợp đồng tư vấn thiết kế 2020

Mẫu hợp đồng tư vấn thiết kế 2020

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------

 

TP.Hồ Chí Minh, ngày……tháng 12 năm 2020

 

 

 

HỢP ĐỒNG TƯ VẤN THIẾT KẾ

Số:....../2020/HĐTV/MEP

Công trình: Khu Thương Mại Lavita Charm tại phường Trường Thọ, quận Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh.

Hạng mục:  Tư vấn thiết kế kỹ thuật hệ thống MEP và lập khái toán cho Khu Thương Mại Lavita Charm

 

 

GIỮA

CÔNG TY A

CÔNG TY CỔ PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
 

 

 

PHẦN I

CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

 

  • Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc Hội khóa XIII;
  • Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng
  • Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
  • Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
  • Căn cứ Nghị định 42/2017/NĐ-CP ngày 05/04/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
  • Căn cứ Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
  • Căn cứ Thông tư số 08/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng tư vấn xây dựng.
  • Căn cứ thông tư số 126/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ Xây Dựng qui định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
  • Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính Phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
  • Căn cứ vào báo giá thiết kế cải tạo và lập khái toán của công ty CP Thương mại và dịch vụ tư vấn thiết kế cơ điện Tuấn Phát lập ngày 10/12/2020;
  • Căn cứ kết quả lựa chọn nhà thầu tại văn bản số: 20201123_ HTR_TT017 đã phê duyệt trúng thầu ngày 23/11/2020 cho Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ tư vấn thiết kế cơ điện Tuấn Phát thực hiện.
  • Căn cứ vào yêu cầu và năng lực của hai Bên.

 

PHẦN 2

CÁC ĐIỀU KIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN CỦA HỢP ĐỒNG

 

Hôm nay, ngày 30 tháng 12 năm 2020, tại văn phòng Công ty A, Chúng tôi gồm có hai Bên dưới đây:

 

CHỦ ĐẦU TƯ (BÊN A)

CÔNG TY A

Địa chỉ trụ sở          :

MSDN/MST           :

Số điện thoại          : 

Đại diện bởi            : 

Chức vụ                 :

ĐƠN VỊ TƯ VẤN THIẾT KẾ (BÊN B)

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ                    : 28B, Mai Thị Lựu, Trường Sa, Đa Kao, Quận 1

Mã số thuế              : 

Điện thoại               : 

Tài khoản               :

Tại ngân hàng        :   TMCP Á Châu (ACB), Ngân hàng ACB PGD Thạnh Lộc

Đại diện                  :  Ông NGUYỄN VĂN THANH

Chức vụ                  :  Giám đốc

Bên A và Bên B sau đây được gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “hai Bên

Hai Bên cùng thống nhất ký kết Hợp đồng Tư vấn, thiết kế xây dựng hệ thống cơ điện và lập khái toán (sau đây gọi tắt “Hợp Đồng”) với các điều khoản cụ thể như sau:

ĐIỀU 1.         NỘI DUNG CÔNG VIỆC

Bên A đồng ý giao và Bên B đồng ý nhận Tư vấn, thiết kế kỹ thuật hệ thống cơ điện và lập khái toán (viết tắt là MEP) theo hình thức khoán gọn toàn bộ khối lượng công việc thiết kế MEP tại Khu Thương Mại Lavita Charm, phường Trường Thọ, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh theo nội dung cụ thể được quy định tại Phụ Lục 01.

ĐIỀU 2.         CHẤT LƯỢNG VÀ CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT, MỸ THUẬT CỦA SẢN PHẨM THIẾT KẾ

2.1       Chất lượng sản phẩm của Hợp Đồng tư vấn thiết kế bao gồm: Thuyết minh thiết kế, các bản vẽ theo quy định của Nhà nước về thiết kế xây dựng công trình, các tài liệu khảo sát xây dựng liên quan, quy trình bảo trì công trình.

  1. Sản phẩm thiết kế tuân thủ và đáp ứng các yêu cầu và qui định của hệ thống quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành và theo quy định của bên A.
  2. Hồ sơ tư vấn thiết kế kỹ thuật hệ thống cơ điện MEP phải được tính toán và làm rõ phương án lựa chọn kỹ thuật, lựa chọn thiết bị, so sánh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật kiểm tra các số liệu và làm căn cứ thiết kế; các chỉ dẫn kỹ thuật; giải thích những nội dung mà bản vẽ thiết kế chưa thể hiện được phù hợp với hồ sơ tư vấn thiết kế kỹ thuật kiến trúc và kết cấu do Bên A đề ra.
  3. Thiết kế đáp ứng và tuân thủ các yêu cầu đặt ra của Bên A. Hồ sơ thiết kế chỉ được triển khai thực hiện khi được Bên A đã đồng ý.
  4. Bản vẽ phải thể hiện chi tiết các bộ phận của công trình, các kích thước, thông số kỹ thuật, vật liệu chính đảm bảo đủ điều kiện để thi công và lập dự toán xây dựng công trình.
  5. Bên B phải nêu rõ yêu cầu kỹ thuật cụ thể, tiêu chuẩn thiết kế, thi công, lắp đặt và nghiệm thu cho tất cả các loại vật tư, vật liệu, thiết bị sử dụng cho công trình.
  6. Dự toán xây dựng công trình phải được lập phù hợp với thiết kế, các chế độ, chính sách quy định về lập và quản lý chi phí xây dựng công trình và mặt bằng giá xây dựng công trình.
  7. Bên nhận thầu bàn giao sản phẩm cho cho Bên giao thầu bằng file mềm gồm: 01 đĩa CD hoặc USB chứa toàn bộ hồ sơ thiết kế.

ĐIỀU 3.         TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

  1. Thời gian bắt đầu: Bên nhận thầu sẽ triển khai công việc ngay sau khi Hợp Đồng được ký kết và nhận đầy đủ thông tin Bên A, cụ thể:  các tài liệu, bản vẽ hiện trạng và các hồ sơ phục vụ công tác thiết kế do Bên A cung cấp.
    1. Thời gian thực hiện Hợp Đồng: 45 ngày làm việc (không kể ngày nghỉ theo qui định) kể từ ngày ký Hợp Đồng và nhận đầy đủ thông tin từ Bên A, cụ thể như sau:
  1. Thiết kế cơ bản (bố trí vị trí đặt hệ thống dàn nóng) gửi trước để HTR lấy ý kiến và họp kỹ thuật với BCH: 10 ngày làm việc sau khi thống nhất chốt Phương án.
  2. Thiết kế hoàn thành hồ sơ và gửi đi thẩm tra ; 25 ngày, thẩm tra và điều chỉnh nếu có: 10 ngày.
  3. Thời gian trên không bao gồm thời gian hiệu chỉnh, cập nhật (nếu có) và thời gian phê duyệt của Bên A và đơn vị có thẩm quyền. Trong trường hợp tạm ngưng công việc thiết kế do yêu cầu của Bên A thì Bên A sẽ thông báo bằng văn bản chính thức. Thời gian tạm ngưng này không tính vào thời gian thực hiện Hợp Đồng.

ĐIỀU 4.         GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

  1. Tổng giá trị Hợp Đồng (đã bao gồm 10%VAT): 134.726.000 VNĐ

(Bằng chữ: Một trăm ba mươi bốn triệu bảy trăm hai mươi sáu ngàn đồng).

  1. Giá trị Hợp Đồng đã bao gồm:
  • Chi phí nhân công cho chuyên gia, chi phí giám sát tác giả, chi phí vật tư, vật liệu, máy móc, chi phí quản lý, chi phí khác, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, thu nhập chịu thuế tính trước.
  • Chi phí thẩm tra hồ sơ thiết kế và chi phí cần thiết cho việc hoàn chỉnh hồ sơ sau các cuộc họp, báo cáo và sau khi có kết quả thẩm định, xét duyệt Giá trị Hợp Đồng trên là giá trọn gói không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện Hợp Đồng.
  • Giá trị Hợp Đồng nêu tại khoản 4.1 là giá trị trọn gói, không phát sinh cho phạm vi công việc được nêu trong Phụ lục 01 (trừ các trường hợp phát sinh qui định ở Điều 9 8) kể từ ngày Bên B nhận được yêu cầu thực hiện công việc cho đến khi hoàn thành thiết kế;
  • Giá trị Hợp Đồng trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và các loại phí khác theo quy định hiện hành của nhà nước.

ĐIỀU 5.         THANH TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN HỢP ĐỒNG

  1. Phương thức thanh toán:
  1. Các mốc thanh toán:
  2. Thanh toán đợt 01: Sau khi ký Hợp Đồng trong vòng 10 ngày làm việc Bên A sẽ thanh toán cho Bên B 30% giá trị Hợp Đồng.
  3. Thanh toán đợt 02: Sau khi Bên B bàn giao toàn bộ hồ sơ theo quy định trong Phụ Lục 01 và được Bên A chấp thuận nghiệm thu. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các hồ sơ thanh toán của Bên B, Bên A sẽ thanh toán cho Bên B 60% giá trị nghiệm thu Hợp Đồng.
  4. Thanh toán đợt 03 (thanh quyết toán): Sau khi công trình được thi công xong và đưa vào sử dụng, Bên B hoàn tất công tác giám sát tác giả trong suốt quá trình thi công xây dựng công trình, được Bên A xác nhận hai Bên tiến hành thanh lý Hợp Đồng. Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các hồ sơ quyết toán Hợp Đồng, Bên A sẽ thanh toán cho Bên B 10% giá trị quyết toán Hợp Đồng.
  5. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng chuyển khoản vào tài khoản bên B.
  6. Hồ sơ thanh toán:
  • Giấy đề nghị thanh toán của Bên B, trong đó nêu rõ giá trị thanh toán giai đoạn theo Hợp Đồng;
  • Biên bản bàn giao hồ sơ và biên bản nghiệm thu hồ sơ (tùy từng giai đoạn thanh toán) của đợt thanh toán được hai Bên chấp thuận;
  • Hồ sơ nghiệm thu sản phẩm (tùy từng giai đoạn thanh toán);
  • Hóa đơn GTGT của từng đợt thanh toán.
  1. Hồ sơ thanh quyết toán:
  • Giấy đề nghị thanh toán;
  • Hồ sơ nghiệm thu hoàn thành công tác giám sát tác giả;
  • Hóa đơn GTGT.

5.2     Trong trường hợp Bên A thanh toán cho Bên B theo các đợt thanh toán, Bên A không có quyền yêu cầu Bên B hoàn trả lại số tiền đã thanh toán cho Bên B, trừ trường hợp Bên B không đáp ứng các yêu cầu về chất lượng và tiến độ thực hiện công việc theo Hợp Đồng.

  1.       Sau khi Bên A thanh toán hết giá trị quyết toán Hợp Đồng, hai Bên cùng làm biên bản quyết toán và thanh lý Hợp Đồng.

 

Tham khảo thêm Mẫu hợp đồng tư vấn thiết kế mới nhất

 

lên đầu trang

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Kinh doanh
0907957895
Mr Thanh
0907.957.895
info@minhphuongcorp.com.vn