Chi tiết dự án
DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỤM CÔNG NGHIỆP PHỤ TRỢ ĐA NGÀNH NGHỀ

DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỤM CÔNG NGHIỆP PHỤ TRỢ ĐA NGÀNH NGHỀ TAM LẬP – HUYỆN PHÚ GIÁO, TỈNH BÌNH DƯƠNG

phát triển công nghiệp tại Bình Dương và huyện Phú Giáo

Ba thập kỷ gần đây, Bình Dương đã trở thành một trong những cực tăng trưởng công nghiệp mạnh nhất cả nước. Tốc độ tăng trưởng công nghiệp – dịch vụ duy trì mức cao, hạ tầng giao thông liên vùng được đầu tư đồng bộ, thu hút vốn FDI luôn thuộc nhóm dẫn đầu toàn quốc. Trong bối cảnh quỹ đất công nghiệp tại Thuận An, Dĩ An, Thủ Dầu Một gần như không còn, chiến lược phát triển của tỉnh đang chuyển dịch mạnh về các huyện phía Bắc, đặc biệt là Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên và Phú Giáo.

Huyện Phú Giáo – trước đây chủ yếu dựa vào nông nghiệp – hiện được định hướng phát triển công nghiệp phụ trợ, công nghiệp chế biến và dịch vụ logistic theo quy hoạch tỉnh Bình Dương. Tuy diện tích lớn và nằm gần hành lang kinh tế Bắc Tây Nguyên – Đông Nam Bộ, Phú Giáo vẫn còn thiếu các cụm công nghiệp có hạ tầng đồng bộ để thu hút doanh nghiệp.

Trong bối cảnh đó, Cụm Công nghiệp Phụ trợ Đa ngành nghề Tam Lập được xem là một dự án chiến lược nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thu hút đầu tư và hình thành chuỗi giá trị sản xuất hiện đại tại phía Bắc Bình Dương.

Quy mô và đặc điểm dự án

  • Tên dự án: Cụm Công nghiệp Phụ trợ Đa ngành nghề Tam Lập
  • Địa điểm: xã Tam Lập, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
  • Diện tích dự kiến: 682.437 m² (~68,2 ha)
  • Chủ đầu tư dự kiến: doanh nghiệp phát triển hạ tầng công nghiệp đủ năng lực (ví dụ: Hưng Hải Thịnh…)
  • Sản phẩm của dự án: quỹ đất công nghiệp sạch, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, sẵn sàng cho thuê đất, thuê nhà xưởng
  • Ngành nghề thu hút: công nghiệp phụ trợ đa ngành, chế biến – lắp ráp – logistic – cơ khí nhẹ – công nghiệp sạch

Dự án hướng đến mô hình cụm công nghiệp đa ngành nghề, có tính mở, kết nối với các khu công nghiệp hiện hữu tại Bắc Tân Uyên – Bàu Bàng, hình thành chuỗi liên kết sản xuất – cung ứng linh kiện – logistic phục vụ khu vực Đông Nam Bộ.

 Mục tiêu đầu tư

Dự án được định hình với bốn nhóm mục tiêu chiến lược:

  1. Phát triển hạ tầng cụm công nghiệp hiện đại, đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, phòng cháy chữa cháy, xử lý môi trường, thoát nước mưa – nước thải, vận hành đồng bộ theo tiêu chuẩn công nghiệp mới.
  2. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Phú Giáo, từ nông nghiệp truyền thống sang công nghiệp phụ trợ và dịch vụ hiện đại.
  3. Thu hút doanh nghiệp trong và ngoài nước, đặc biệt doanh nghiệp FDI trong lĩnh vực cơ khí chính xác, điện – điện tử, linh kiện, logistic và chế biến công nghiệp sạch.
  4. Tạo việc làm và thu nhập ổn định cho lao động khu vực, nâng cao đời sống, góp phần phát triển kinh tế – xã hội và đô thị hóa vùng ven của Bình Dương.

LỢI THẾ VÀ TÍNH BỀN VỮNG CỦA DỰ ÁN

2.1. Lợi thế vị trí và kết nối vùng

Xã Tam Lập nằm cạnh tuyến giao thông chiến lược Đường Tạo lực Bắc Tân Uyên – Phú Giáo – Bàu Bàng, kết nối trực tiếp đến:

  • KCN Bàu Bàng, KCN Tân Bình;
  • KCN VSIP III, cụm công nghiệp Tân Uyên;
  • Thị xã Bến Cát và Thành phố Mới Bình Dương;
  • Quốc lộ 13 – đường Hồ Chí Minh – đường ĐT741.

Nhờ đó, Tam Lập có khả năng kết nối nhanh với các trung tâm sản xuất và logistic lớn trong vùng Đông Nam Bộ, rút ngắn thời gian vận chuyển hàng hóa, giảm chi phí cung ứng, tăng lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp thuê đất.

Theo định hướng phát triển của tỉnh Bình Dương, khu vực phía Bắc sẽ hình thành hơn 18 cụm công nghiệp và 4 khu công nghiệp với tổng diện tích gần 3.000 ha, tạo thành hệ sinh thái công nghiệp liên vùng. Cụm Công nghiệp Tam Lập được xem là hạt nhân trong quá trình phát triển này.

2.2. Xu hướng chuyển dịch đầu tư và phát triển công nghiệp phụ trợ

Giai đoạn 2020 – 2030, nhiều doanh nghiệp FDI trong lĩnh vực sản xuất, lắp ráp, công nghiệp nhẹ có xu hướng dịch chuyển từ trung tâm ra vùng ven để:

  • giảm chi phí thuê đất;
  • dễ tuyển dụng lao động;
  • tiếp cận quỹ đất rộng và tiềm năng mở rộng nhà máy;
  • giảm áp lực môi trường đô thị;
  • tiếp cận nhanh mạng lưới giao thông liên vùng.

Cụm công nghiệp Tam Lập đáp ứng hoàn toàn các tiêu chí này. Đồng thời, sự phát triển mạnh của công nghiệp phụ trợ (điện tử, cơ khí, linh kiện nhựa – cao su, dệt may hỗ trợ, bao bì, logistic) đang trở thành nhu cầu tất yếu của chuỗi cung ứng công nghiệp tại Bình Dương.

Việc hình thành cụm công nghiệp phụ trợ tại Tam Lập sẽ giúp:

  • tăng tỷ lệ nội địa hóa sản phẩm;
  • giảm chi phí nhập khẩu linh kiện;
  • cải thiện chuỗi cung ứng;
  • nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành sản xuất trong vùng.

2.3. Mô hình cụm công nghiệp xanh – sạch – hiện đại

Dự án được định hướng phát triển theo tiêu chí:

  • giảm thiểu phát thải, kiểm soát môi trường;
  • quy hoạch tỷ lệ cây xanh ≥ 10–15% quỹ đất;
  • hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt QCVN 40;
  • phân khu ngành nghề, cách ly công trình PCCC – chất thải rõ ràng;
  • áp dụng công nghệ số trong giám sát hạ tầng – vận hành;
  • xây dựng khu logistic – kho bãi hiện đại phục vụ doanh nghiệp.

Mô hình này phù hợp với bộ tiêu chí cụm công nghiệp xanh mà Bộ Công Thương và Bộ TNMT đang áp dụng thí điểm cho giai đoạn 2021–2030.

 QUY MÔ, HẠNG MỤC ĐẦU TƯ VÀ CẤU TRÚC KỸ THUẬT

3.1. Quy mô sử dụng đất

Tổng diện tích: 682.437 m² (~68,2 ha).

Cơ cấu sử dụng đất dự kiến:

Hạng mục

Diện tích (ước tính)

Tỷ lệ

Đất nhà máy – kho xưởng

380.000 – 420.000 m²

55–62%

Đất giao thông nội bộ

100.000 – 120.000 m²

15–18%

Đất cây xanh – mặt nước

70.000 – 90.000 m²

10–13%

Đất hạ tầng kỹ thuật (xử lý nước thải, nhà điều hành)

20.000 – 30.000 m²

3–5%

Quy hoạch này đảm bảo tuân thủ quy định tại Nghị định 68/2017 và Thông tư 28/2020 của Bộ Công Thương về quản lý cụm công nghiệp.

3.2. Hạng mục đầu tư chính

  1. San lấp mặt bằng và giải phóng mặt bằng
    • tạo quỹ đất sạch, đồng bộ cao trình chống ngập theo tiêu chuẩn Bình Dương.
  2. Hệ thống giao thông nội bộ
    • đường trục chính 22–24 m;
    • đường nhánh 13–17 m;
    • hệ thống vỉa hè, cây xanh, chiếu sáng.
  3. Hệ thống cấp – thoát nước
    • cấp nước từ hệ thống cấp nước đô thị;
    • trạm bơm tăng áp;
    • thoát nước mưa tách biệt nước thải.
  4. Hệ thống xử lý nước thải tập trung
    • công suất 1.500–2.000 m³/ngày đêm;
    • công nghệ AAO – MBR;
    • đạt QCVN 40:2011 cột A hoặc B tùy ngành nghề.
  5. Hệ thống điện – viễn thông
    • trạm biến áp 110/22kV;
    • hệ thống điện dự phòng;
    • mạng cáp quang băng thông rộng cho doanh nghiệp.
  6. Hệ thống bảo vệ môi trường và PCCC
    • hồ điều hòa, hồ sự cố;
    • hệ thống thu gom rác công nghiệp;
    • mạng PCCC vòng, trụ cứu hỏa.
  7. Cổng – nhà điều hành – hạ tầng logistic
    • trung tâm điều hành;
    • bãi xe, kho ngoại quan, dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp.

HIỆU QUẢ KINH TẾ – XÃ HỘI VÀ TÁC ĐỘNG VÙNG

4.1. Hiệu quả kinh tế

Dự án mang lại các hiệu quả trực tiếp:

  • nguồn thu từ cho thuê đất – thuê nhà xưởng;
  • thu hút doanh nghiệp FDI – DDI vào lĩnh vực công nghiệp phụ trợ;
  • tăng thu ngân sách từ thuế, phí, dịch vụ;
  • tăng khả năng cung ứng linh kiện trong nước, giảm nhập khẩu;
  • phát triển hệ thống logistic – kho vận liên vùng.

Ngoài ra, hiệu quả gián tiếp đáng kể:

  • hỗ trợ các ngành công nghiệp lớn của Bình Dương: điện tử, dệt may, da giày, cơ khí;
  • tăng giá trị gia tăng ngành chế biến;
  • tạo hệ sinh thái doanh nghiệp liên kết, nâng cấp chuỗi cung ứng.

4.2. Hiệu quả xã hội

  • tạo việc làm ổn định cho 8.000 – 12.000 lao động trực tiếp và gián tiếp;
  • nâng cao thu nhập, giảm áp lực lao động di cư;
  • thúc đẩy phát triển đô thị và dịch vụ thương mại tại Phú Giáo;
  • đào tạo, nâng cao tay nghề cho lao động địa phương.

4.3. Hiệu quả môi trường

  • phân khu ngành nghề, hạn chế phát thải;
  • hệ thống xử lý nước thải tập trung giảm ô nhiễm so với sản xuất phân tán;
  • tỷ lệ cây xanh cao giúp giảm hiệu ứng nhiệt;
  • kiểm soát tiếng ồn, bụi và chất thải theo QCVN;
  • giảm áp lực lên môi trường nông thôn vì các cơ sở sản xuất được di dời vào cụm công nghiệp tập trung.

 KHẢ NĂNG TRIỂN KHAI VÀ TIẾN ĐỘ DỰ ÁN

5.1. Năng lực thực hiện

Dự án có tính khả thi cao nhờ:

  • quỹ đất đã được quy hoạch công nghiệp;
  • kết nối giao thông thuận lợi;
  • nhà đầu tư có kinh nghiệm phát triển KCN – CCN;
  • nhu cầu thuê đất công nghiệp tại Bình Dương rất lớn;
  • xu hướng dịch chuyển sản xuất từ vùng lõi sang vùng ven.

 Tiến độ thực hiện

Giai đoạn 1: Năm 1

  • hoàn thiện hồ sơ pháp lý;
  • lập và phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500;
  • khảo sát – đền bù – giải phóng mặt bằng;
  • san lấp mặt bằng.

Giai đoạn 2: Năm 2

  • xây dựng hệ thống giao thông;
  • hoàn thiện hạ tầng cấp – thoát nước;
  • xây dựng trạm điện, hạ tầng viễn thông;
  • xây dựng nhà điều hành.

Giai đoạn 3: Năm 3

  • hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải;
  • phân lô và cho thuê đất;
  • xây dựng nhà xưởng theo nhu cầu của doanh nghiệp.

Giai đoạn 4: Năm 3–5

  • thu hút doanh nghiệp FDI/DDD;
  • vận hành cụm công nghiệp từng phần.

 RỦI RO, THÁCH THỨC VÀ KIẾN NGHỊ

6.1. Rủi ro và thách thức

  1. Thủ tục giải phóng mặt bằng có thể kéo dài.
  2. Chi phí đầu tư hạ tầng cao, đặc biệt xử lý nước thải – PCCC.
  3. Cạnh tranh với các cụm công nghiệp của Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên.
  4. Thu hút nhà đầu tư cần chiến lược xúc tiến mạnh.
  5. Yêu cầu tiêu chuẩn môi trường ngày càng nghiêm ngặt.

6.2. Kiến nghị – giải pháp

  • UBND tỉnh hỗ trợ thủ tục đầu tư, GPMB;
  • chủ đầu tư áp dụng mô hình CCN xanh – sạch – hiện đại;
  • ưu đãi tài chính – thuế cho doanh nghiệp công nghiệp phụ trợ;
  • xây dựng hệ thống logistic chung phục vụ toàn cụm;
  • đào tạo nguồn nhân lực địa phương;
  • hợp tác xúc tiến đầu tư quốc tế để thu hút FDI.

Cụm Công nghiệp Phụ trợ Đa ngành nghề Tam Lập là dự án có vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển công nghiệp của huyện Phú Giáo và tỉnh Bình Dương. Với tổng diện tích hơn 68 ha, quy hoạch đồng bộ, vị trí kết nối thuận lợi, định hướng phát triển công nghiệp phụ trợ và mô hình CCN xanh – sạch – hiện đại, dự án không chỉ mang lại giá trị kinh tế lớn mà còn tạo ra hiệu quả xã hội và môi trường bền vững.

Dự án sẽ góp phần hình thành chuỗi cung ứng công nghiệp tại Bắc Bình Dương, thúc đẩy đô thị hóa, tăng thu ngân sách, tạo việc làm và nâng cao năng lực cạnh tranh công nghiệp của tỉnh trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.

I.1.       Giới thiệu chủ đầu tư

–  Tên công ty :  Công ty Cổ Phần Hưng Hải Thịnh

–  Địa chỉ   : 164 Ung Văn Khiêm, phường 25, quận Bình Thạnh, Tp.HCM;

–         Giấy phép KD : 0303354784 do Sở Kế hoạch TP.HCM  cấp lần 6 ngày 07/05/2013;

–           Điện thoại         :   (08) 35173584 ;  Fax:    (08) 35173583

–          Đại diện              :  .                                    ;  Chức vụ: .

–  Mã số thuế        :   0303354784

I.2.       Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình

–  Công ty CP Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương

–  Địa chỉ           : 156 Nguyễn Văn Thủ, phường ĐaKao, quận 1, Tp.HCM.

–  Điện thoại      : (08) 22142126  ;     Fax:   (08) 39118579

I.3.       Mô tả sơ bộ dự án

Lập dự án đầu tư xây dựng khu công nghiệp Tam Lập Bình Dương

Công ty Cổ phần Hưng Hải Thịnh dự kiến đầu tư xây dựng Cụm Công nghiệp phụ trợ đa ngành nghề Tam Lập với diện tích khoảng 682.437m2 tại xã Tam Lập, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương. Dự án bao gồm các hạng mục công việc như sau:

Đầu tư xây dựng hạ tầng cho Cụm Công nghiệp phụ trợ đa ngành nghề Tam Lập.

I.4.       Sản phẩm của dự án.
–      Khu đất được đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh, phân lô cho các nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài thuộc lĩnh vực sản xuất, công nghiệp phụ trợ đa ngành nghề thuê.

I.5.       Cơ sở pháp lý triển khai dự án
–      Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 17/6/2003 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;
–      Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11.
–      Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;
–      Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;
–      Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
–      Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình;
–      Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;
–      Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
–      Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
–      Căn cứ Luật 38 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;
–      Thông tư số 03/2009/TT-BKH ngày 16/04/2009 của Bộ Kế hoạch Đầu tư hướng dẫn lực chọn nhà đầu tư thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất;
–      Công văn số 522/UBND-SX ngày 20/06/2013 của UBND huyện Phú Gián về việc thỏa thuận địa điểm đầu tư xây dựng cụm công nghiệp phụ trợ đa ngành nghề Tam Lập.
–      Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự toán công trình.

Về khảo sát
–      Quy trình khảo sát đường ôtô 22 TCN 263-2000;
–      Quy trình khảo sát thiết kế nền đường ôtô đắp trên đất yếu 22TCN 262 – 2000.
–      Quy trình khảo sát thủy văn 22 TCN 27-84;
–      Quy trình khoan thăm dò địa chất công trình 22 TCN 259-2000;

Về thiết kế
–      Qui phạm kỹ thuật TK đường phố, đường quảng trường đô thị  20 TCN 104-83;
–      Tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô VN 4054-2005;
–      Quy trình thiết kế áo đường mềm    22 TCN 211-93;
–      Qui trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ôtô        22 TCN 334 – 06;
–      Qui trình thiết kế cầu, cống theo trạng thái giới hạn  22TCN 18-79;
–      Điều lệ báo hiệu đường bộ:  22 TCN 237 – 01;
–      Thoát nước – Mạng lưới bên ngoài và công trình – TC thiết kế TCXD 51 : 1984;
–      Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng cấp nước và thoát nước – Mạng lưới bên ngoài – Bản vẽ thi công:    TCVN 3989 : 1985;
–      “Quy phạm trang bị điện, hệ thống đường dây dẫn điện”  1TCN-1984 do Bộ Điện lực ban hành vào năm 1984;
–      Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường phố, quảng trường đô thị:                  TCVN 259:2001;
–      “Các khuyến cáo cho chiếu sáng đường Giao thông và đường dành cho người đi bộ” CIE 115-1995 do Uỷ ban Chiếu sáng Quốc tế ban hành năm 1995;

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

“Cụm Công nghiệp Phụ trợ Đa ngành nghề Tam Lập”

I. GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư

  • Tên công ty: Công ty Cổ phần Hưng Hải Thịnh
  • Địa chỉ: 164 Ung Văn Khiêm, phường 25, quận Bình Thạnh, TP.HCM
  • Giấy phép kinh doanh: 0303354784 do Sở Kế hoạch TP.HCM cấp lần 6 ngày 07/05/2013
  • Điện thoại: (08) 3517 3584 ; Fax: (08) 3517 3583
  • Mã số thuế: 0303354784
  • Đại diện pháp luật và chức vụ: (chưa được ghi rõ trong bản mô tả)

Công ty Hưng Hải Thịnh là doanh nghiệp chuyên đầu tư – khai thác khu công nghiệp, hạ tầng công nghiệp, với kinh nghiệm trong lĩnh vực phát triển các cụm công nghiệp và khu công nghiệp phụ trợ tại vùng Đông Nam Bộ. Việc lựa chọn đầu tư tại huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương thể hiện chiến lược mở rộng về phía Bắc tỉnh và khai thác lợi thế kết nối giao thông, quy hoạch công nghiệp mới.

I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình

  • Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương

Đơn vị Minh Phương sẽ chịu trách nhiệm lập hồ sơ dự án đầu tư, thiết kế cơ sở, lập báo cáo khả thi, và tư vấn các thủ tục đầu tư, phê duyệt dự án, tạo cơ sở pháp lý – kỹ thuật cho chủ đầu tư triển khai.

I.3. Mô tả sơ bộ thông tin dự án

  • Tên dự án: Cụm Công nghiệp Phụ trợ Đa ngành nghề Tam Lập
  • Địa điểm xây dựng: xã Tam Lập, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
  • Diện tích đất dự kiến: khoảng 682.437 m² (tương đương ~68,2 ha)
  • Thành phần dự án: đầu tư xây dựng hạ tầng cho cụm công nghiệp phụ trợ đa ngành nghề
  • Sản phẩm của dự án: khu đất được đền bù, giải phóng mặt bằng và xây dựng cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh; phân lô cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước thuê đất hoặc nhà xưởng thuộc lĩnh vực sản xuất, công nghiệp phụ trợ đa ngành nghề

I.4. Mục tiêu đầu tư

  • Tạo lập một cụm công nghiệp sạch, hiện đại, kết nối mạng lưới sản xuất phụ trợ, logistic, dịch vụ công nghiệp tại vùng Bắc Bình Dương
  • Hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện Phú Giáo – từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ
  • Hấp dẫn đầu tư trong và ngoài nước, đặc biệt các ngành công nghiệp phụ trợ, chế biến, lắp ráp, logistic
  • Tạo việc làm ổn định cho lao động địa phương và khu vực lân cận, thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội địa phương

II. CƠ HỘI VÀ BỀN VỮNG CỦA DỰ ÁN

II.1. Vị trí và lợi thế vùng

Huyện Phú Giáo nằm ở phía bắc tỉnh Bình Dương, có tuyến Đường tạo lực Bắc Tân Uyên – Phú Giáo – Bàu Bàng kết nối với các khu công nghiệp và thành phố lớn. Xã Tam Lập được quy hoạch nhiều khu, cụm công nghiệp (18 cụm công nghiệp và 4 khu công nghiệp với tổng diện tích gần 3.000 ha) theo định hướng phát triển công nghiệp của tỉnh. Vì vậy, vị trí để phát triển cụm công nghiệp có nhiều ưu thế về kết nối giao thông, lao động và hạ tầng công nghiệp mới.

II.2. Xu hướng phát triển công nghiệp phụ trợ & dịch chuyển đầu tư

Trong bối cảnh dịch chuyển sản xuất toàn cầu, các ngành sản xuất, lắp ráp, phụ trợ có xu hướng chuyển từ gần trung tâm đi ra vùng ven, nơi có quỹ đất lớn, chi phí thấp, và mạng lưới logistic tốt hơn. Cụm công nghiệp Tam Lập nếu được đầu tư hạ tầng kịp thời, sẽ đón được làn sóng đầu tư mới, đặc biệt từ nhà đầu tư nước ngoài tìm kiếm Việt Nam làm điểm sản xuất.

II.3. Phát triển bền vững – tiêu chí xanh, sạch – hiện đại

Theo các nguồn tin, dự án cụm công nghiệp Tam Lập (và Tam Lập 2) được định hướng “xanh‑sạch‑đẹp”, áp dụng công nghệ sản xuất tiên tiến, giảm thiểu phát thải, bảo vệ môi trường. Việc Hưng Hải Thịnh đầu tư cụm công nghiệp với tiêu chí này phù hợp xu hướng phát triển kinh tế – môi trường hiện nay, là điểm cộng lớn.

III. QUY MÔ, HẠNG MỤC VÀ CƠ CẤU DỰ ÁN

III.1. Quy mô

  • Diện tích khoảng 682.437 m² (~68,2 ha) cho toàn cụm công nghiệp.
  • Dự kiến phân lô cho nhiều nhà đầu tư ngành phụ trợ, sản xuất nhỏ đến vừa.
  • Hạ tầng đồng bộ: đường nội bộ, điện, nước, thoát nước, xử lý nước thải, cây xanh cảnh quan, nhà bảo vệ, cổng vào.

III.2. Hạng mục đầu tư

  • San lấp mặt bằng, GPMB, giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất sạch.
  • Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, vỉa hè, cây xanh, chiếu sáng.
  • Cấp điện, cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn công nghiệp.
  • Hệ thống phòng cháy chữa cháy, an toàn môi trường, khu xử lý chất thải công nghiệp, khu cách ly.
  • Cổng trạm và nhà điều hành cụm công nghiệp.
  • Hệ thống logistic, kho bãi phụ trợ, dịch vụ hỗ trợ cho nhà xưởng thuê.

III.3. Cơ cấu thuê, sản phẩm của dự án

Sản phẩm chủ yếu: quỹ đất công nghiệp đã đền bù, hạ tầng hoàn chỉnh, phân lô cho các nhà đầu tư thuê. Các ngành nghề ưu tiên: công nghiệp phụ trợ đa ngành, chế biến, lắp ráp, logistic, xuất khẩu, sản xuất sạch. Dự án tạo điều kiện cho cả nhà đầu tư trong nước và nước ngoài. Dự án Hưng Hải Thịnh ở Tam Lập trước đó cũng được xem là cụm công nghiệp mẫu để chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Phú Giáo.

IV. HIỆU QUẢ KINH TẾ – XÃ HỘI VÀ MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG

IV.1. Hiệu quả kinh tế

  • Quỹ đất công nghiệp sạch được cho thuê lâu dài, mang lại nguồn thu ổn định cho chủ đầu tư.
  • Khi nhà xưởng vận hành, sẽ đóng góp thuế, phí cho địa phương, giúp phát triển ngân sách huyện/tỉnh.
  • Tạo nền tảng cho các ngành công nghiệp phụ trợ phát triển, giúp giảm chi phí nhập khẩu linh kiện, nâng cao giá trị nội địa hóa.
  • Tăng năng lực sản xuất, thu hút vốn FDI, nâng cao chuỗi sản xuất công nghiệp của tỉnh Bình Dương.

IV.2. Hiệu quả xã hội và môi trường

  • Tạo việc làm cho lao động địa phương – đặc biệt tại huyện Phú Giáo, nơi còn nhiều lao động nông nghiệp. Dự án giúp chuyển dịch lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp.
  • Góp phần phát triển đô thị và dịch vụ tại vùng ven, thúc đẩy hạ tầng giao thông, dịch vụ hỗ trợ.
  • Với định hướng “xanh – sạch – đẹp”, dự án giúp giảm tải cho các khu công nghiệp cũ, loại trừ sản xuất ô nhiễm, nâng cao chất lượng môi trường công nghiệp.
  • Đẩy mạnh phát triển công nghiệp phụ trợ, giúp tăng giá trị xuất khẩu, tăng thu nhập bình quân lao động.

V. KHẢ NĂNG THỰC HIỆN VÀ TIẾN ĐỘ DỰ ÁN

V.1. Khả năng thực hiện

  • Vị trí và quy hoạch địa lý thuận lợi: xã Tam Lập đã được quy hoạch nhiều cụm công nghiệp trong kế hoạch của tỉnh.
  • Chủ đầu tư có kinh nghiệm và đơn vị tư vấn chuyên nghiệp – tạo cơ sở cho triển khai thuận lợi.
  • Xu hướng di dời các nhà máy nhỏ, các doanh nghiệp sản xuất từ vùng dân cư sang cụm công nghiệp mới tại phía Bắc Bình Dương: dự án Tam Lập được hưởng lợi từ xu hướng này.

V.2. Tiến độ dự kiến

  • Giai đoạn 1: hoàn thiện thủ tục pháp lý, giải phóng mặt bằng, san lấp đất – trong năm đầu tiên.
  • Giai đoạn 2: xây dựng hạ tầng kỹ thuật (đường, điện, nước, xử lý chất thải) – năm thứ 2.
  • Giai đoạn 3: phân lô và cho thuê đất, xây dựng nhà xưởng của các nhà đầu tư thuê – năm thứ 3 trở đi.
  • Mục tiêu đưa cụm công nghiệp vào hoạt động từng phần từ năm thứ 2 – 3, và phát triển đầy đủ ổn định sau 3‑4 năm.

VI.1. Rủi ro và thách thức

  •  

Các dự án khác

lên đầu trang

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Kinh doanh
0903 649 782
Mr Thanh
0903 649 782
info@minhphuongcorp.com.vn