Thiết kế quy hoạch và quy hoạch tổng thể (master planning) là hai cấp độ tổ chức không gian có mối liên hệ hữu cơ trong chuỗi phát triển dự án xây dựng – đô thị. Nếu thiết kế quy hoạch tỷ lệ lớn (1/2000 – 1/500) là cấu trúc pháp lý – kỹ thuật cốt lõi định dạng không gian, thì quy hoạch tổng thể chính là “tầm nhìn chiến lược” kết hợp giữa yêu cầu phát triển ngắn hạn và định hướng dài hạn.
Ở tầm vĩ mô, quy hoạch tổng thể đô thị và nông thôn xác định chiến lược phát triển của các khu vực trong hàng chục năm; ở tầm dự án, “thiết kế tổng thể khu đất” (layout master plan) là nền tảng cho việc lập thiết kế sơ bộ, thiết kế kỹ thuật và triển khai thi công. Đây là bước kết nối chiến lược quy hoạch – pháp lý – nhu cầu thực tiễn của quá trình xây dựng.
Thiết kế tổng thể khu đất (còn gọi là quy hoạch tổng mặt bằng) là phương án bố trí tổng thể do đơn vị tư vấn lập trước khi bắt đầu thiết kế sơ bộ. Nội dung này được xem như “bộ xương” của dự án, điều hòa mọi yếu tố:
· Không gian sử dụng đất
· Công năng các khu vực
· Hạ tầng kỹ thuật – giao thông
· Quy trình vận hành sản xuất (đối với nhà máy)
· Các yếu tố an toàn, môi trường, PCCC
· Tính khả thi của đầu tư trong ngắn hạn và dài hạn
Thiết kế tổng thể cung cấp căn cứ pháp lý – kỹ thuật cho hồ sơ thiết kế cơ sở và định hướng tầm nhìn phát triển cho cả vòng đời dự án.
Thiết kế tổng thể khu đất bao gồm nhiều hợp phần chuyên môn:
Định hướng tổng thể dựa trên:
· Quy hoạch cấp trên (quy hoạch chung, phân khu, sử dụng đất)
· Chiến lược phát triển của chủ đầu tư
· Yêu cầu môi trường, PCCC, an toàn vận hành
· Xu hướng kiến trúc – công nghệ
Tổ chức:
· Khu vực sản xuất – khu kỹ thuật
· Khu hành chính, văn phòng
· Khu sinh hoạt – phúc lợi
· Khu cây xanh, mặt nước
· Không gian dự trữ phát triển
· Định tuyến hợp lý, tránh giao cắt nguy hiểm
· Đảm bảo bán kính quay xe, bãi đỗ
· Kết nối giao thông đối ngoại
Bao gồm:
· Cấp điện, cấp nước, thoát nước
· Viễn thông – hạ tầng số
· Trạm biến áp – bể chứa nước
· Hệ thống xử lý chất thải
Đặc biệt quan trọng đối với khu công nghiệp, bao gồm định tuyến:
· Luồng nguyên liệu – luồng sản phẩm
· Luồng vận hành – bảo trì
· Luồng thoát hiểm – giao thông nội bộ
Xem xét:
· Các nhà máy, mỏ, cơ sở công nghiệp lân cận
· Khả năng chia sẻ hạ tầng
· Rủi ro về môi trường hoặc cháy nổ
Thiết kế tổng thể là cơ sở cho:
· Lập báo cáo nghiên cứu khả thi
· Xác định tổng mức đầu tư
· Phân kỳ đầu tư hợp lý
· Quy hoạch dự phòng phát triển 5–10 năm
Theo hệ thống pháp luật Việt Nam, "quy hoạch đô thị – nông thôn" là hoạt động tổ chức không gian và bố trí hệ thống công trình hạ tầng nhằm định hình sự phát triển của khu vực trong tương lai.
Nội dung bao gồm:
· Quy hoạch hệ thống đô thị
· Quy hoạch chung
· Quy hoạch phân khu
· Quy hoạch chi tiết
· Quy hoạch nông thôn – làng xã
· Sử dụng đất hợp lý – tiết kiệm
· Bảo vệ hệ sinh thái – môi trường tự nhiên
· Phân bố dân cư và hạ tầng một cách khoa học
· Đảm bảo công bằng xã hội và chất lượng sống
· Hỗ trợ phát triển kinh tế – văn hóa – xã hội
Quy hoạch được phê duyệt là cơ sở pháp lý bắt buộc trong quản lý xây dựng và cấp phép.
Thực tiễn cho thấy quy hoạch đô thị – nông thôn là công cụ quản trị quan trọng:
· Ngăn tình trạng phát triển tự phát
· Ngăn xung đột sử dụng đất
· Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
· Điều phối hệ thống hạ tầng kỹ thuật và xã hội
· Tạo môi trường đầu tư minh bạch – ổn định
Quy hoạch tổng thể đô thị là kế hoạch chiến lược phát triển thành phố trong một giai đoạn (10–20 năm), xác định:
· Tính chất đô thị
· Quy mô dân số
· Phạm vi phát triển không gian
· Chỉ tiêu đất đai
· Bố cục không gian chức năng
· Hệ thống hạ tầng đô thị
· Các giải pháp triển khai
Ví dụ:
· Trung tâm công nghiệp
· Đô thị cảng
· Đô thị du lịch
· Khu trung chuyển logistics
· Đô thị vệ tinh
Bao gồm:
· Quy mô dân số
· Các chỉ tiêu đất đai trên đầu người
· Ranh giới phát triển đô thị
Phân khu:
· Khu trung tâm
· Khu đô thị – nhà ở
· Khu công nghiệp – logistics
· Công viên, cây xanh, mặt nước
· Khu hành chính – văn hóa
· Giao thông
· Thoát nước – chống ngập
· Chất thải – môi trường
· Cấp điện, viễn thông
· Trường học – bệnh viện – công trình văn hóa
· Là cơ sở pháp lý để lập quy hoạch phân khu, chi tiết
· Là căn cứ điều chỉnh đầu tư công và đầu tư tư nhân
· Là dữ liệu chính để cấp phép xây dựng
· Là định hướng thu hút dân cư – đầu tư
Luật Đất đai quy định Nhà nước lập quy hoạch tổng thể sử dụng đất, trong đó xác định:
· Đất nông nghiệp
· Đất phi nông nghiệp
· Đất đô thị
· Đất chưa sử dụng
Với mục tiêu:
· Bảo vệ đất nông nghiệp
· Kiểm soát chuyển đổi mục đích sử dụng đất
· Hạn chế mở rộng đất xây dựng bất hợp lý
· Cân bằng hiệu quả phát triển kinh tế – xã hội
Quy hoạch sử dụng đất là nền móng của quy hoạch tổng thể đô thị.
Nếu quy hoạch tổng thể xác định “hình dáng thành phố”, thì quy hoạch đất đai quyết định:
· Đâu là đất ở
· Đâu là đất công nghiệp
· Đâu là đất thương mại
· Đâu là đất cây xanh – công cộng
· Điều phối tài nguyên giữa các tỉnh, các tiểu vùng
· Phân bố công nghiệp – nông nghiệp – dịch vụ
· Tổ chức hệ thống đô thị liên vùng
· Định hướng hạ tầng chiến lược (cao tốc – cảng – sân bay)
Nội dung bao gồm:
· Thời gian – kỳ quy hoạch
· Quy hoạch ngành – danh mục ngành ưu tiên
· Mục tiêu chiến lược
· Bố cục không gian khu công nghiệp
· Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
· Quy trình vận hành và bảo trì
· Chiến lược thu hút đầu tư
· Cơ chế quản trị – an toàn – môi trường
Tập trung vào:
· Bố trí không gian R&D – sản xuất – thương mại
· Liên kết đại học – viện nghiên cứu – doanh nghiệp công nghệ
· Hệ thống thử nghiệm – tiêu chuẩn hóa
· Phát triển đô thị sáng tạo đi kèm
Thiết kế quy hoạch và quy hoạch tổng thể là hai cấu phần liên tục, tạo nên nền tảng cốt lõi của mọi dự án xây dựng – phát triển đô thị – khu công nghiệp – khu công nghệ cao.
· Thiết kế tổng thể khu đất giúp định vị dự án ở phạm vi vi mô.
· Quy hoạch tổng thể đô thị – vùng – ngành giúp định hướng phát triển ở phạm vi vĩ mô.
· Sự liên kết của hai cấp độ này giúp tối ưu nguồn lực đất đai, đảm bảo hiệu quả kinh tế – xã hội, tính bền vững và khả năng phát triển dài hạn.
GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P Đa Kao, Q 1, TPHCM
Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM
ĐT: (08) 35146426 - (08) 22142126 – Fax: (08) 39118579 - Hotline 090 3649782 - 0907957895