Chi tiết dịch vụ

THIẾT KẾ QUY HOẠCH 1/500 VÀ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC

THIẾT KẾ QUY HOẠCH 1/500 VÀ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC

Tổng quan về thiết kế quy hoạch tỷ lệ 1/500 và thiết kế kiến trúc trong chuỗi phát triển dự án

Trong chuỗi hình thành một dự án xây dựng tại Việt Nam, quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được xem là “trái tim” của quá trình định hình không gian, còn thiết kế kiến trúc là “linh hồn” chuyển hóa tư duy quy hoạch thành hình khối và công năng cụ thể. Hai giai đoạn này không tách rời mà vận hành theo một logic chặt chẽ, đảm bảo dự án phù hợp pháp luật, khả thi về kỹ thuật, hiệu quả về kinh tế và hài hòa trong mỹ quan đô thị.

Ý nghĩa của quy hoạch 1/500

·        Là căn cứ để xác định ranh giới, chỉ tiêu sử dụng đất, tầng cao, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất.

·        Là cơ sở để quy đổi quy hoạch 1/2000 xuống cấp công trình, đủ điều kiện triển khai thiết kế cơ sở – thiết kế kỹ thuật.

·        Là tài liệu pháp lý để thương thảo giải phóng mặt bằng, xác định chỉ giới đường đỏ, lập hồ sơ xin chấp thuận đầu tư và xin phép xây dựng.

Ý nghĩa của thiết kế kiến trúc

·        Chuyển hóa tư duy không gian thành bản vẽ công năng, hình khối, vật liệu, giải pháp kỹ thuật.

·        Là cơ sở để các kỹ sư kết cấu, MEP, PCCC, hạ tầng kỹ thuật thực hiện thiết kế kỹ thuật – thiết kế bản vẽ thi công.

·        Là yếu tố tạo bản sắc dự án, gia tăng giá trị thương mại và trải nghiệm người dùng.

Giai đoạn lập ý tưởng – khảo sát – tiền đề cho quy hoạch 1/500

Trước khi triển khai bản vẽ quy hoạch, kiến trúc sư quy hoạch phải thực hiện giai đoạn “tiền quy hoạch”, bao gồm:

2.1 Khảo sát hiện trạng tổng thể

·        Địa hình – địa chất – địa chất thủy văn: cao độ tự nhiên, nguy cơ ngập úng, lớp đất yếu, mức nước ngầm.

·        Hạ tầng kỹ thuật: giao thông kết nối, hệ thống cấp điện – cấp nước – thoát nước – viễn thông.

·        Hiện trạng sử dụng đất: loại đất, tài sản trên đất, mốc ranh hành lang bảo vệ công trình.

·        Yếu tố cảnh quan – môi sinh: thảm thực vật, hướng gió, trục nhìn chính, các yếu tố văn hóa – tâm linh.

2.2 Phân tích pháp lý – chỉ tiêu quy hoạch ràng buộc

·        Quy chuẩn QCVN 01:2021/BXD

·        Quy hoạch cấp trên: Quy hoạch chung – quy hoạch phân khu – quy hoạch 1/2000

·        Chỉ tiêu: tầng cao tối đa, mật độ cho phép, chỉ giới đường đỏ, khoảng lùi, hành lang bảo vệ công trình hạ tầng.

2.3 Xây dựng ý tưởng quy hoạch ban đầu

·        Phân khu chức năng: ở – thương mại – dịch vụ – công cộng – cây xanh – giao thông.

·        Tổ chức các tuyến giao thông nội bộ theo nguyên tắc liên thông – an toàn – hợp lý.

·        Bố cục không gian theo hướng ưu tiên: đón gió – tránh nắng tây – khai thác cảnh quan tự nhiên.

 Giai đoạn lập thiết kế quy hoạch chi tiết 1/500

Giai đoạn này là quá trình chuyển hóa ý tưởng thành bản vẽ pháp lý, bao gồm:

3.1 Lập bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng

·        Thể hiện rõ ranh giới khu đất, tuyến đường bao quanh, hành lang bảo vệ.

·        Phân khu chức năng theo tỷ lệ hợp lý: đất ở, công trình công cộng, thương mại dịch vụ, cây xanh, hạ tầng kỹ thuật.

·        Tính toán mật độ xây dựng – hệ số sử dụng đất – tầng cao từng lô.

3.2 Tổ chức giao thông – hạ tầng kỹ thuật

·        Quy hoạch giao thông nội bộ theo tiêu chuẩn TCVN 104:2007.

·        Thiết kế mặt cắt đường, bán kính cong, độ dốc dọc – ngang.

·        Quy hoạch cấp điện, chiếu sáng, cấp nước, thoát nước mưa – nước thải, PCCC.

·        Tính toán dung tích hồ điều hòa nếu khu vực có nguy cơ ngập lụt.

3.3 Đánh giá tác động không gian – cảnh quan

·        Tổ chức trục cảnh quan chính.

·        Đảm bảo khoảng nhìn (view corridor) và sự hài hòa giữa khối tích.

·        Lựa chọn giải pháp cây xanh phù hợp khí hậu đô thị Việt Nam.

 Giai đoạn lập thiết kế kiến trúc: từ phác thảo đến thiết kế cơ sở

Thiết kế kiến trúc là mắt xích kết nối trực tiếp với quy hoạch.

4.1 Thiết kế sơ bộ (Concept Design)

·        Xây dựng hình khối 3D.

·        Sơ đồ tổ chức mặt bằng (space planning).

·        Lựa chọn phong cách kiến trúc: hiện đại, tân cổ điển, sinh thái, tối giản.

·        Đề xuất vật liệu chủ đạo.

4.2 Thiết kế kỹ thuật kiến trúc (Design Development)

·        Bản vẽ mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt tỷ lệ 1/100 – 1/50.

·        Chi tiết kiến trúc: cầu thang, cửa, lan can, ban công, mái.

·        Phối hợp với các bộ môn:

o   Kết cấu (sàn – dầm – cột – móng)

o   MEP (điện, nước, điều hòa, thông gió)

o   PCCC (thoát nạn, tăng áp, họng nước, sprinkler)

o   Hạ tầng kỹ thuật

4.3 Thiết kế bản vẽ thi công (Construction Drawing)

·        Hồ sơ đầy đủ, chi tiết, đủ điều kiện cấp phép và triển khai ngoài hiện trường.

·        Bao gồm:

o   Mặt bằng trần

o   Mặt bằng lát

o   Chi tiết vệ sinh

o   Chi tiết cửa

o   Chi tiết nút giao giữa các vật liệu

o   Bảng thống kê vật tư – vật liệu – thiết bị.

 Phê duyệt quy hoạch 1/500 và hồ sơ xin phép xây dựng

5.1 Hồ sơ quy hoạch 1/500 trình cơ quan có thẩm quyền

Gồm:

·        Tờ trình

·        Thuyết minh tổng hợp

·        Bản vẽ quy hoạch

·        Bản đồ hiện trạng

·        Bản đồ định hướng phát triển không gian

·        Bản đồ tổ chức không gian – kiến trúc

·        Bản đồ hạ tầng kỹ thuật

·        Mô hình hoặc bản phối 3D (nếu yêu cầu)

5.2 Quy trình phê duyệt

·        UBND Quận/Huyện hoặc Sở Quy hoạch – Kiến trúc (tùy quy mô).

·        Hội đồng thẩm định quy hoạch.

·        Lấy ý kiến cộng đồng nếu cần.

·        Ra Quyết định phê duyệt quy hoạch 1/500.

5.3 Hồ sơ xin phép xây dựng

·        Đơn xin phép

·        Bản vẽ xin phép xây dựng

·        Văn bản thẩm duyệt PCCC

·        Văn bản chấp thuận đấu nối hạ tầng kỹ thuật

·        Quyết định phê duyệt quy hoạch 1/500.

 Từ thiết kế đến thi công – vai trò của tác giả thiết kế

6.1 Tác giả thiết kế chịu trách nhiệm

·        Kiểm tra và xác nhận hồ sơ thi công phù hợp quy hoạch 1/500.

·        Giải thích hồ sơ cho các đơn vị thi công – giám sát.

·        Ký xác nhận phát sinh thiết kế trong quá trình thi công.

6.2 Quản lý thi công theo thiết kế

·        Theo dõi chất lượng vật liệu đầu vào.

·        Nghiệm thu các giai đoạn:

o   Móng

o   Thân

o   Hoàn thiện

o   Hạ tầng kỹ thuật

·        Đảm bảo tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng.

 Các nguyên tắc vàng trong thiết kế quy hoạch 1/500 và thiết kế kiến trúc hiện đại

7.1 Thích ứng với biến đổi khí hậu

·        Thiết kế thoát nước mưa thông minh

·        Tăng diện tích cây xanh – thấm nước

·        Mặt tiền thông gió tự nhiên

7.2 Tối ưu năng lượng

·        Giải pháp nhà hướng gió

·        Mái xanh – tường xanh

·        Tận dụng ánh sáng tự nhiên

7.3 Công nghệ trong thiết kế

·        BIM: phối hợp đa bộ môn

·        Mô phỏng CFD: luồng gió – nhiệt môi trường

·        Mô phỏng chiếu sáng – nắng – bóng đổ

Thiết kế quy hoạch 1/500 và thiết kế kiến trúc là hai giai đoạn trung tâm quyết định tính pháp lý, tính kỹ thuật, tính thẩm mỹ và giá trị thương mại của một dự án. Để một dự án thành công, kiến trúc sư cần vừa nắm chắc pháp luật – quy chuẩn – tiêu chuẩn, vừa có tư duy sáng tạo, lại vừa phải phối hợp hàng chục bộ môn kỹ thuật khác nhau.

Đây không chỉ là công việc “vẽ một bản vẽ”, mà là quá trình kiến tạo không gian sống – tổ chức đô thị – định hình trải nghiệm của con người trong suốt nhiều thế hệ.

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

ĐT: (08) 35146426 - (028) 22142126  – Fax: (028) 39118579 - Hotline: 0903 649 782

Địa chỉ trụ sở chính: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định. TP.HCM 

Địa chỉ văn phòng đại diện: Chung cư B1- Số 2 Đường Trường Sa, Phường Gia Định. TP.HCM

Website: www.khoanngam.net;  www.lapduan.comwww.minhphuongcorp.net;

Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ; thanhnv93@yahoo.com.vn

lên đầu trang

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Kinh doanh
0903 649 782
Mr Thanh
0903 649 782
info@minhphuongcorp.com.vn