THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO KHU CÔNG NGHIỆP
Nước thải công nghiệp là một trong những nguồn gây ô nhiễm nghiêm trọng nhất tại Việt Nam, đặc biệt trong bối cảnh tốc độ phát triển nhanh của các khu công nghiệp (KCN). Tính đến năm 2025, cả nước có hơn 400 KCN đang hoạt động, nhưng không phải tất cả đều có hệ thống xử lý nước thải (HTXLNT) tập trung đạt chuẩn. Việc thiết kế và vận hành hệ thống xử lý nước thải KCN không chỉ là yêu cầu pháp lý theo Luật Bảo vệ môi trường 2020, mà còn là điều kiện tiên quyết để thu hút đầu tư, bảo đảm an toàn môi trường và phát triển bền vững.
Hệ thống xử lý nước thải cho KCN mang tính chất tổng hợp – đa nguồn – đa thành phần ô nhiễm, đòi hỏi giải pháp thiết kế tối ưu, linh hoạt và có khả năng thích ứng với các ngành nghề đặc thù. Bài nghiên cứu này phân tích toàn diện các nguyên tắc thiết kế, cấu trúc công nghệ, thông số tính toán và mô hình quản lý hiệu quả nhất hiện nay.
Một KCN điển hình phát sinh nước thải từ 4 nhóm nguồn chính:
1. Nước thải sản xuất
– chiếm 60–80%, đặc trưng theo từng ngành: dệt may, chế biến thực phẩm, giấy, cơ khí, hóa chất…
2. Nước thải sinh hoạt
– từ công nhân, nhà ăn, nhà vệ sinh.
3. Nước thải từ hoạt động thương mại – dịch vụ
– khu văn phòng, kho bãi, trạm cân.
4. Nước mưa chảy tràn
– cuốn theo dầu mỡ, bùn đất, kim loại nặng.
Các thông số ô nhiễm phổ biến:
· BOD5: 200–1.000 mg/L
· COD: 400–1.500 mg/L
· TSS: 200–1.000 mg/L
· N-NH4+: 20–60 mg/L
· Dầu mỡ: 10–100 mg/L
· Kim loại nặng: Pb, Cr6+, Zn, Ni, Cu…
· Coliform: 10⁵–10⁶ MPN/100 mL
Do sự đa dạng ngành nghề, nước thải KCN luôn không đồng nhất, yêu cầu hệ thống có khả năng tiếp nhận – san bằng tải lượng – xử lý linh hoạt.
Theo Luật BVMT 2020 và Nghị định 08/2022:
· Mỗi KCN bắt buộc có hệ thống XLNT tập trung.
· Chủ nguồn thải phải xử lý sơ bộ đảm bảo đạt QCVN trước khi đấu nối.
· Hệ thống XLNT KCN phải đáp ứng QCVN 40:2011/BTNMT – Cột A hoặc B tùy vị trí xả thải.
· Có thiết bị quan trắc tự động – truyền dữ liệu 24/7 về Sở TNMT.
Công suất HTXLNT được xác định theo:
· Số lượng và cơ cấu ngành
· Lượng nước cấp của từng doanh nghiệp
· Hệ số nước thải m³/tấn sản phẩm
· Tỷ lệ đấu nối – dự phòng 20–30%
Ví dụ: KCN 200 ha với 70% diện tích cho thuê → doanh nghiệp tiêu thụ ~ 12.000–15.000 m³/ngày
→ Công suất XLNT đề xuất: 10.000–12.000 m³/ngày (đợt 1)
→ Nâng cấp lên 15.000–20.000 m³/ngày (đợt 2) theo quy hoạch.
Hệ thống XLNT KCN gồm 4 nhóm công nghệ chính:
Mục đích: loại bỏ rác thô – cặn lơ lửng.
Các công trình:
· Song chắn rác
· Bể lắng cát
· Bể điều hòa
· Tách dầu mỡ
· Tuyến thu gom tách riêng nước mưa – nước thải
Bể điều hòa đặc biệt quan trọng vì nước thải KCN dao động lớn, nếu không điều hòa sẽ gây shock tải cho các bể sinh học.
Áp dụng cho: nước thải chứa dầu mỡ, kim loại nặng.
· Keo tụ – tạo bông
· Tuyển nổi DAF
· Trung hòa pH
· Hấp phụ than hoạt tính
Giúp giảm: TSS, dầu mỡ, độ màu, kim loại, chất hoạt động bề mặt.
Đây là trái tim của hệ thống.
Các công nghệ thường dùng:
1. AAO (Anaerobic – Anoxic – Oxic)
→ xử lý Nito – Photpho tốt
2. MBBR (Moving Bed Biofilm Reactor)
→ giá thể nhựa, tải trọng hữu cơ cao
3. SBR (Sequencing Batch Reactor)
→ phù hợp KCN nhỏ
4. UASB + Aerotank
→ áp dụng cho ngành hữu cơ cao (thực phẩm, tinh bột)
Hiện nay, 60% KCN mới chọn MBBR + AAO vì:
· Hiệu suất cao
· Ít bùn
· Vận hành ổn định
· Dễ nâng công suất
· Lọc áp lực / lọc cát – than
· Khử trùng bằng chlorine hoặc UV
· Ozone đối với nước có độ màu cao
· RO (hiếm, chỉ khi yêu cầu tái sử dụng cao)
1. Song chắn rác →
2. Bể thu gom →
3. Bể điều hòa →
4. Bể keo tụ – tạo bông →
5. Bể DAF →
6. Bể thiếu khí (Anoxic) →
7. Bể Aerotank / MBBR (hiếu khí) →
8. Bể lắng sinh học →
9. Bể khử trùng →
10.Hồ sinh học – xả ra suối/kênh tiếp nhận
Bùn thải: nén → ép bùn → chuyển giao đơn vị xử lý CTNH.
· Thời gian lưu: 6–8 giờ
· Sục khí phân phối đều
· Có hệ thống đo pH – DO – lưu lượng tự động
Tác dụng: cân bằng lưu lượng, nồng độ, ổn định tải trọng hữu cơ.
· Tối ưu hóa hóa chất PAC/PAM
· Tốc độ nâng bọt DAF: 10–12 m/h
· Loại bỏ 60–90% TSS, 50–70% COD lơ lửng
Xử lý Nitrat/Nitrit, Photpho.
· Tải trọng hữu cơ: 1,0–3,0 kgBOD/m³.ngày
· Giá thể biochip chiếm 40–55% thể tích
· Hiệu suất xử lý COD → 85–95%
· Tải trọng bề mặt: 0,6–1,0 m³/m².h
· Thời gian lắng: 2,5–3 giờ
· Dùng Chlorine 2–5 mg/L
· Thời gian tiếp xúc: 30 phút
· Đảm bảo Coliform ≤ 3.000 MPN/100 mL (Cột B)
Đây là phần rất quan trọng trong thiết kế KCN hiện đại.
· Nước thải dệt may → tuyến riêng
· Nước thải thực phẩm → tuyến riêng
· Nước thải cơ khí → tuyến riêng
→ Ngăn ngừa shock tải – ô nhiễm chéo – kim loại nặng lan truyền.
Theo luật, tất cả DN trong KCN phải:
· Có đồng hồ đo lưu lượng nước thải
· Truyền dữ liệu về Ban Quản lý KCN
· Có điểm xả đo mẫu thuận tiện
DN phải xử lý đạt:
· QCVN 40:2011 – Cột C trước khi đấu nối, hoặc
· Theo tiêu chuẩn riêng do KCN quy định
Đảm bảo HTXLNT tập trung hoạt động ổn định.
Bùn thải của KCN thường chứa:
· Dầu mỡ
· Kim loại nặng
· Hóa chất keo tụ
→ Được xếp vào CTNH mã 07 02, 12 01, phải:
· Lưu kho <6 tháng
· Có mái che – sàn chống thấm
· Có sổ theo dõi CTNH
· Chuyển giao đơn vị xử lý có phép
HTXLNT KCN cần có hệ thống quan trắc:
· Lưu lượng
· COD
· TSS
· Amoni
· pH
· Nhiệt độ
Kết nối 24/7 về:
Sở TNMT – Tổng cục Môi trường – Ban quản lý KCN.
Đây là yêu cầu bắt buộc theo Thông tư 10/2021/BTNMT.
Ưu điểm:
· COD < 20 mg/L
· TSS ~ 0 mg/L
· Tái sử dụng cho sản xuất – tưới cây
Nhiều KCN mới thiết kế hệ thống:
· Lọc màng UF
· RO 1 cấp
· RO 2 cấp
→ tái sử dụng 30–60% lượng nước thải.
· AI dự đoán tải trọng nước thải
· IoT giám sát công trình 24/7
· Dashboard cảnh báo sự cố
Không xả thải → tất cả được thu hồi – tái chế.
Áp dụng tại Ấn Độ, Trung Quốc và một số KCN Việt Nam.
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải KCN là một nhiệm vụ phức tạp, đòi hỏi:
· Hiểu rõ đặc tính – cơ cấu ngành
· Đánh giá chính xác tải lượng ô nhiễm
· Lựa chọn công nghệ phù hợp
· Thiết kế có dự phòng mở rộng
· Tích hợp quản lý bùn – quan trắc – vận hành
Một hệ thống tốt không chỉ ngăn ngừa ô nhiễm mà còn trở thành yếu tố cạnh tranh quan trọng trong thu hút đầu tư, thúc đẩy kinh tế xanh và bảo đảm phát triển bền vững của địa phương.
GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P Đa Kao, Q 1, TPHCM
Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM
ĐT: (08) 35146426 - (08) 22142126 – Fax: (08) 39118579 - Hotline 090 3649782 - 0907957895