Chi tiết dịch vụ

QUY TRÌNH XIN GIẤY PHÉP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG MỚI

GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG VÀ QUY TRÌNH XIN GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Khái niệm và vai trò của Giấy phép môi trường

Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, Giấy phép môi trường (GPMT) là văn bản pháp lý quan trọng do cơ quan nhà nước cấp cho tổ chức, cá nhân thực hiện dự án đầu tư có khả năng phát sinh chất thải hoặc tác động tiêu cực đến môi trường.

GPMT có vai trò như “giấy khai sinh pháp lý về môi trường” của mỗi dự án, quy định đầy đủ về:

·        Các nguồn phát thải của dự án (khí – nước thải – chất thải rắn – tiếng ồn).

·        Công trình, thiết bị xử lý chất thải bắt buộc phải xây dựng.

·        Công suất được phép thải ra môi trường.

·        Yêu cầu quan trắc, giám sát môi trường định kỳ và tự động.

·        Trách nhiệm môi trường của doanh nghiệp trong suốt vòng đời dự án.

Từ 2022, Giấy phép môi trường tích hợp và thay thế nhiều loại giấy tờ trước đây như:

·        Giấy xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường

·        Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước

·        Giấy xác nhận đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại

·        Giấy phép xử lý chất thải hoặc khí thải trong dây chuyền sản xuất

Sự hợp nhất này giảm thủ tục hành chính, đồng thời tăng tính chịu trách nhiệm, buộc doanh nghiệp đầu tư bài bản ngay từ giai đoạn thiết kế – xây dựng – vận hành.

Đối tượng phải xin Giấy phép môi trường

Theo Điều 39 Luật BVMT 2020 và phụ lục IV, V Nghị định 08/2022/NĐ-CP, các dự án phải lập hồ sơ xin GPMT bao gồm:

2.1. Các nhà máy sản xuất công nghiệp

·        Cơ khí – luyện kim

·        Dệt nhuộm, may mặc

·        Chế biến thực phẩm, giết mổ, thủy sản

·        Hóa chất, phân bón, sơn, dung môi

·        Vật liệu xây dựng, xi măng, gạch tuynel

·        Sản xuất linh kiện điện tử, nhựa, cao su

Đây là nhóm có nguy cơ phát thải lớn nhất.

2.2. Khu công nghiệp – cụm công nghiệp – khu chế xuất

Các khu này phải có hệ thống xử lý nước thải tập trung và cơ chế kiểm soát phát thải của từng nhà máy thành viên.

2.3. Dự án hạ tầng – dân dụng quy mô lớn

·        Khu đô thị

·        Khu dân cư tập trung

·        Trung tâm thương mại – logistics – kho bãi

·        Bến cảng – bến thủy nội địa

2.4. Cơ sở xử lý chất thải tập trung

·        Lò đốt rác

·        Nhà máy xử lý chất thải y tế

·        Trạm trung chuyển CTNH

·        Nhà máy tái chế – thu hồi năng lượng từ rác

2.5. Dự án y tế, chăn nuôi, dịch vụ quy mô lớn

·        Bệnh viện, phòng khám đa khoa

·        Trang trại heo, gà, bò quy mô từ 300–500 đơn vị vật nuôi

·        Khách sạn, khu nghỉ dưỡng, khu du lịch có phát sinh nước thải lớn

2.6. Dự án xây dựng có đào đắp – san lấp

·        San nền, nạo vét, phá dỡ nhà xưởng

·        Các dự án có phát sinh bụi, tiếng ồn, độ rung

·        Xây dựng đường giao thông, cầu, hầm, thủy điện

Những dự án này tuy không vận hành công nghiệp nhưng có tác động lớn trong giai đoạn thi công.

Quy trình lập hồ sơ và xin Giấy phép môi trường

Quy trình tiêu chuẩn gồm 6 giai đoạn chính, áp dụng thống nhất cho cả dự án mới và dự án đang vận hành.

Khảo sát điều kiện tự nhiên – địa lý – khí tượng thủy văn

Đây là bước quan trọng nhằm xác lập điều kiện nền môi trường trước khi dự án hoạt động.

Nội dung khảo sát bao gồm:

(1) Điều kiện tự nhiên – địa hình

·        Tọa độ vị trí dự án

·        Khoảng cách đến khu dân cư, sông suối, kênh rạch

·        Các khu bảo tồn, đất rừng, đất ngập nước

·        Khả năng tiêu thoát nước

(2) Điều kiện khí tượng – thủy văn

·        Hướng gió theo mùa

·        Nhiệt độ – lượng mưa – độ ẩm

·        Mực nước ngầm và động thái dòng chảy

·        Khả năng xảy ra ngập lụt, úng nước

(3) Địa chất – địa tầng

·        Thành phần đất, độ thấm, độ chặt

·        Nguy cơ xói mòn – sụt trượt

·        Điều kiện nền móng phục vụ xử lý nước thải

Kết quả khảo sát giúp xác định tải lượng môi trường mà khu vực có thể tiếp nhận, là cơ sở để tính toán công suất xử lý chất thải.

Điều tra hiện trạng môi trường và lấy mẫu phân tích

Theo QCVN, đơn vị tư vấn tiến hành:

(1) Lấy mẫu chất lượng nước

·        Nước thải sinh hoạt

·        Nước mặt (sông, kênh, hồ)

·        Nước ngầm giếng khoan

Các chỉ tiêu phân tích: pH, COD, BOD, TSS, amoni, phosphate, coliform…

(2) Lấy mẫu khí thải – không khí

·        TSP, PM10, PM2.5

·        SO₂, NO₂, CO

·        H₂S, NH₃ (đối với dự án chăn nuôi, xử lý rác)

(3) Lấy mẫu đất

·        Chất hữu cơ, kim loại nặng, dầu mỡ

(4) Đo tiếng ồn – độ rung

·        Theo QCVN 26:2010 và QCVN 27:2010

·        Đo tại các điểm nhạy cảm như nhà dân, trường học

Tất cả mẫu phải được phân tích tại phòng thí nghiệm được công nhận VILAS, có chứng chỉ ISO/IEC 17025.

Xác định nguồn gây ô nhiễm và lượng chất thải

Doanh nghiệp và tư vấn phải đánh giá đầy đủ nguồn phát thải trong cả 3 giai đoạn:

(1) Giai đoạn xây dựng

·        Bụi từ thi công, san lấp

·        Nước thải công nhân, nước rửa xe

·        Rác thải xây dựng

·        Tiếng ồn từ máy móc, vận tải

(2) Giai đoạn vận hành

·        Nước thải sản xuất – nước thải sinh hoạt

·        Khí thải dây chuyền sản xuất

·        Rác thải công nghiệp, CTNH

·        Tiếng ồn, độ rung

·        Bùn thải từ hệ thống xử lý

(3) Xác định tải lượng chất thải

·        Tính toán theo công suất thiết kế và QCVN

·        Lập bảng cân bằng vật chất

·        Mô phỏng lan truyền chất thải bằng phần mềm chuyên ngành (AERMOD, CALINE, MIKE11…) nếu cần

Việc xác định chính xác nguồn thải giúp chọn công nghệ xử lý phù hợp.

Đánh giá tác động môi trường (ĐTM)

Dựa trên số liệu hiện trạng và nguồn phát thải, cần phân tích:

(1) Tác động đến môi trường nước

·        Thay đổi DO, BOD, COD, TSS

·        Khả năng lan truyền ô nhiễm

·        Nguy cơ suy giảm nguồn nước ngầm

(2) Tác động đến không khí

·        Khuếch tán bụi – khí thải

·        Ảnh hưởng đến sức khỏe người dân

(3) Tác động đến hệ sinh thái

·        Rủi ro suy giảm đa dạng sinh học

·        Ô nhiễm nguồn thức ăn thủy sinh

(4) Tác động xã hội – kinh tế

·        Ảnh hưởng sinh kế, đất nông nghiệp

·        Tăng mật độ giao thông – nguy cơ tai nạn

(5) Đánh giá chịu tải môi trường

·        So sánh với QCVN và sức chịu tải của khu vực

·        Đề xuất giới hạn xả thải tối đa

Xây dựng biện pháp bảo vệ môi trường

4.1. Giai đoạn xây dựng

·        Che chắn khu vực thi công, phun nước chống bụi

·        Xe vận chuyển phải che phủ, không quá tải

·        Thu gom nước thải công nhân → bể tự hoại

·        Bố trí kho chứa vật liệu đúng chuẩn

·        Giới hạn giờ thi công tiếng ồn cao

4.2. Giai đoạn vận hành

(1) Nước thải

·        Xây dựng hệ thống xử lý nước thải đạt QCVN

·        Tách nước mưa – nước thải

·        Bố trí đồng hồ đo lưu lượng

(2) Khí thải

·        Lắp hệ thống lọc bụi túi vải, cyclone, tháp hấp thụ

·        Ống khói đạt chiều cao theo quy chuẩn

(3) Chất thải rắn

·        Phân loại tại nguồn

·        Khu lưu chứa CTNH có mái che, chống thấm

·        Ký hợp đồng xử lý với đơn vị có GPMT

(4) Sử dụng tài nguyên bền vững

·        Tái sử dụng nước sau xử lý (tuới cây, rửa sàn)

·        Tiết kiệm năng lượng, sử dụng thiết bị hiệu suất cao

4.3. Biện pháp ứng phó sự cố môi trường

·        Kế hoạch PCCC

·        Ứng phó tràn đổ hóa chất

·        Hệ thống cảnh báo khí độc

·        Khoanh vùng sự cố, dụng cụ thấm hút

·        Tập huấn lực lượng ứng cứu

Chương trình giám sát môi trường

Bao gồm:

5.1. Quan trắc định kỳ

·        Không khí: 3–6 tháng/lần

·        Nước thải: hàng tháng

·        Khí thải: 3 tháng/lần

·        Nước ngầm: 6 tháng/lần

·        Tiếng ồn – rung: 6 tháng/lần

5.2. Quan trắc tự động – truyền dữ liệu

Áp dụng cho dự án quy mô lớn:

·        Lắp đặt trạm quan trắc tự động

·        Truyền số liệu trực tiếp về Sở TN&MT

·        Lưu dữ liệu tối thiểu 03 năm

 Hồ sơ xin cấp Giấy phép môi trường

Một bộ hồ sơ đầy đủ gồm:

·        Văn bản đề nghị cấp GPMT

·        Báo cáo đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường

·        Giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định đầu tư

·        Bản vẽ mặt bằng, hệ thống thoát nước – xử lý nước thải

·        Hồ sơ đất đai: GCNQSDĐ hoặc hợp đồng thuê đất

·        Kết quả phân tích mẫu môi trường

·        Báo cáo ĐTM (nếu dự án thuộc đối tượng phải lập ĐTM)

·        Tài liệu thiết kế cơ sở, hồ sơ PCCC, giấy phép xả thải cũ (nếu có)

Cơ quan cấp phép và thời hạn của Giấy phép môi trường

7.1. Cơ quan có thẩm quyền

·        Bộ TN&MT: dự án nhóm I, dự án liên tỉnh, dự án có yếu tố nước ngoài

·        Sở TN&MT tỉnh/thành phố: dự án nhóm II và đa số dự án công nghiệp

·        UBND cấp huyện/xã: dự án quy mô nhỏ, tác động hẹp

7.2. Thời hạn Giấy phép môi trường

Theo Điều 40 Luật BVMT 2020:

·        Dự án nhóm I: tối đa 07 năm

·        Dự án nhóm II: tối đa 07–10 năm

·        Dự án nhóm III: đến 10 năm

·        Gia hạn tối đa 01 lần nhưng không quá 50% thời hạn GPMT

Giấy phép môi trường là công cụ pháp lý quan trọng đảm bảo các dự án đầu tư phát triển đúng hướng – bền vững – phù hợp quy chuẩn môi trường quốc gia. Việc lập hồ sơ xin cấp Giấy phép môi trường đòi hỏi doanh nghiệp:

·        Hiểu rõ quy trình pháp lý

·        Thu thập – phân tích dữ liệu môi trường chính xác

·        Dự báo tác động và xây dựng hệ thống xử lý phù hợp

·        Thiết lập biện pháp giảm thiểu và giám sát dài hạn

Một hồ sơ GPMT được chuẩn bị tốt sẽ giúp rút ngắn thời gian thẩm định, tạo cơ sở pháp lý vững chắc để triển khai dự án an toàn – hiệu quả – tuân thủ pháp luật.

iấy phép môi trường – Cửa ngõ pháp lý quan trọng

Theo Luật Bảo vệ môi trường 2020, có hiệu lực từ ngày 1/1/2022, Giấy phép môi trường là văn bản pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân thực hiện dự án đầu tư, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ… có nguy cơ gây tác động đến môi trường.

Giấy phép này thay thế nhiều thủ tục rườm rà trước đây như: giấy xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, giấy phép xả thải, đăng ký chủ nguồn thải, v.v. Việc hợp nhất giúp đơn giản hóa quy trình, đồng thời tăng cường trách nhiệm quản lý môi trường của doanh nghiệp và cơ quan chức năng.

Đối tượng phải lập hồ sơ xin Giấy phép môi trường

Theo quy định, các tổ chức, doanh nghiệp có hoạt động có khả năng phát sinh chất thải vào môi trường và thuộc một trong các nhóm sau sẽ phải lập hồ sơ xin cấp Giấy phép môi trường:

  • Nhà máy sản xuất công nghiệp (gồm các ngành: cơ khí, hóa chất, thực phẩm, may mặc, dệt nhuộm, vật liệu xây dựng…);
  • Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất;
  • Khu dân cư tập trung, khu đô thị, trung tâm thương mại;
  • Cơ sở xử lý chất thải tập trung;
  • Bệnh viện, trung tâm y tế, cơ sở chăn nuôi quy mô lớn;
  • Khách sạn, khu du lịch sinh thái có phát sinh nước thải, khí thải;
  • Các dự án xây dựng có hoạt động đào đắp, san lấp, phá dỡ có phát sinh chất thải rắn, bụi, tiếng ồn, rung chấn...

Quy trình chi tiết lập Giấy phép môi trường

3.1. Khảo sát điều kiện tự nhiên, địa lý, khí tượng thủy văn

Đây là bước đầu tiên nhằm thu thập thông tin nền để xác định nguy cơ tác động môi trường của dự án:

  • Xác định vị trí địa lý, khoảng cách đến khu dân cư, sông suối, rừng, đất canh tác;
  • Khảo sát điều kiện khí hậu – thủy văn như hướng gió, lưu lượng mưa, dòng chảy;
  • Phân tích địa chất nền, khả năng thoát nước, thẩm thấu, nguy cơ sụt lún, xói mòn...

3.2. Điều tra hiện trạng môi trường và lấy mẫu phân tích

Đơn vị tư vấn hoặc doanh nghiệp sẽ tiến hành:

  • Lấy mẫu nước thải, nước mặt, nước ngầm, không khí, đất;
  • Đo đạc tiếng ồn, độ rung, bụi mịn PM2.5, PM10 tại nhiều điểm quanh dự án;
  • Phân tích mẫu tại phòng thí nghiệm đạt chuẩn để so sánh với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN).

3.3. Xác định nguồn gây ô nhiễm

Cần đánh giá toàn bộ hoạt động phát sinh chất thải từ dự án:

  • Khí thải: từ hoạt động đốt nhiên liệu, dây chuyền sản xuất, máy móc;
  • Nước thải: sinh hoạt, sản xuất, làm mát;
  • Chất thải rắn: rác thải công nghiệp, rác nguy hại, bùn thải, tro;
  • Tiếng ồn, độ rung: từ xe tải, máy nén, động cơ, thiết bị xây dựng.

3.4. Đánh giá tác động môi trường

Dựa trên kết quả khảo sát và phân tích:

  • Dự báo tác động đến môi trường nước, không khí, đất, hệ sinh thái;
  • Đánh giá mức độ ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng, sinh kế người dân;
  • Đánh giá khả năng tự làm sạch của môi trường khu vực (chịu tải chất thải);
  • Lập bảng mô tả chi tiết các chỉ tiêu bị vượt hoặc có khả năng vượt QCVN.

Xây dựng biện pháp bảo vệ và giảm thiểu ô nhiễm

4.1. Giai đoạn xây dựng

  • Biện pháp hạn chế bụi, tiếng ồn, nước thải thi công;
  • Bố trí nơi lưu giữ vật liệu tránh phát tán ra môi trường;
  • Phân tuyến giao thông vận chuyển để giảm ảnh hưởng khu dân cư.

4.2. Giai đoạn vận hành

  • Xây dựng hệ thống xử lý nước thải đạt QCVN;
  • Lắp đặt thiết bị xử lý khí thải, lọc bụi, khử mùi;
  • Phân loại, thu gom, lưu trữ và hợp đồng xử lý chất thải nguy hại với đơn vị có giấy phép;
  • Áp dụng công nghệ tiết kiệm tài nguyên và tái sử dụng nước, năng lượng nếu có thể.

4.3. Dự phòng sự cố môi trường

  • Lập kế hoạch phòng cháy chữa cháy, tràn hóa chất, rò rỉ khí độc;
  • Cập nhật thường xuyên danh mục nguy cơ môi trường và biện pháp ứng phó khẩn cấp;
  • Tập huấn nhân viên và xây dựng đội phản ứng nhanh tại chỗ.

Xây dựng chương trình giám sát môi trường

  • Lập kế hoạch quan trắc môi trường định kỳ: tuần, tháng, quý, năm;
  • Xác định chỉ tiêu, vị trí lấy mẫu, đơn vị thực hiện;
  • Đối với nguồn thải lớn: yêu cầu lắp đặt thiết bị quan trắc tự động truyền dữ liệu trực tuyến về Sở Tài nguyên & Môi trường;
  • Báo cáo kết quả giám sát định kỳ đúng thời hạn.

Hồ sơ cần thiết để xin cấp Giấy phép môi trường

Một bộ hồ sơ đầy đủ thường bao gồm:

  • Văn bản đề nghị cấp Giấy phép môi trường (theo mẫu);
  • Báo cáo đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường;
  • Giấy phép kinh doanh hoặc quyết định thành lập;
  • Bản vẽ mặt bằng tổng thể, sơ đồ thoát nước mưa – nước thải;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất;
  • Kết quả phân tích mẫu nước, khí, đất của đơn vị được công nhận;
  • Tài liệu pháp lý liên quan đến dự án (FS, thiết kế cơ sở...).

Cơ quan cấp phép và thời hạn Giấy phép môi trường

Cơ quan có thẩm quyền cấp phép:

  • Bộ Tài nguyên và Môi trường: với dự án lớn, liên ngành hoặc có yếu tố nước ngoài;
  • Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh: với dự án quy mô vừa;
  • UBND cấp xã: cấp cho cơ sở sản xuất nhỏ, phạm vi tác động môi trường hẹp.

Thời hạn của Giấy phép môi trường:

  • Tối đa 7 năm với dự án có yếu tố nguy cơ cao về ô nhiễm;
  • Tối đa 10 năm với các dự án có tác động trung bình;
  • Có thể được gia hạn nếu doanh nghiệp tuân thủ tốt các quy định.

Lợi ích khi lập và được cấp Giấy phép môi trường

Đối với doanh nghiệp:

  • Tuân thủ quy định pháp luật về bảo vệ môi trường;
  • Tránh bị xử phạt, đình chỉ hoạt động hoặc rút giấy phép;
  • Nâng cao uy tín, tạo điều kiện thuận lợi cho hợp tác đầu tư, đấu thầu, cấp phép xây dựng;
  • Tối ưu hóa chi phí vận hành bằng công nghệ xử lý hiện đại và hiệu quả.

Đối với cơ quan quản lý:

  • Dễ dàng kiểm soát nguồn thải, dữ liệu môi trường từ các doanh nghiệp;
  • Nâng cao hiệu quả quản lý bằng hệ thống quan trắc trực tuyến, phân tích dự báo;
  • Cung cấp cơ sở cho quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội phù hợp với sức chịu tải môi trường.

Đối với cộng đồng và xã hội:

  • Đảm bảo quyền được sống trong môi trường trong lành;
  • Hạn chế bệnh tật do ô nhiễm nguồn nước, không khí, đất;
  • Góp phần nâng cao chất lượng sống và phát triển bền vững.

Một số lưu ý khi lập hồ sơ xin Giấy phép môi trường

  • Tuyệt đối không sử dụng số liệu "ảo" hoặc sao chép từ dự án khác — dễ bị từ chối hoặc thu hồi giấy phép sau này;
  • Chọn đơn vị tư vấn có kinh nghiệm và đủ năng lực chuyên môn;
  • Phải thực hiện giám sát môi trường đúng cam kết sau khi được cấp phép;
  • Thông báo kịp thời với cơ quan chức năng nếu có thay đổi quy mô, công nghệ, địa điểm… để điều chỉnh giấy phép.

Việc lập và xin cấp Giấy phép môi trường không chỉ là thủ tục bắt buộc theo quy định pháp luật, mà còn thể hiện trách nhiệm của doanh nghiệp đối với cộng đồng và hành tinh.

Một hồ sơ được chuẩn bị kỹ lưỡng, khảo sát đúng thực tế và có giải pháp khả thi sẽ giúp rút ngắn thời gian thẩm định, tiết kiệm chi phí và tránh rủi ro pháp lý. Doanh nghiệp cũng sẽ nâng cao hình ảnh thương hiệu, tiếp cận dễ hơn các nhà đầu tư, đối tác lớn và bền vững.

Giấy phép môi trường không chỉ là tấm "giấy thông hành" pháp lý, mà còn là cam kết phát triển xanh – sạch – trách nhiệm của từng doanh nghiệp trong kỷ nguyên tăng trưởng bền vững.

QUY TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG MỚI

 - Khảo sát điều kiện địa lý, địa chất, khí tượng, thủy văn;

- Điều tra, khảo sát, thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên, môi trường, KT – XH;

- Thu mẫu nước, mẫu không khí, mẫu đất tại khu vực dự án và phân tích tại phòng thí nghiệm;

- Xác định các yếu tố vi khí hậu trong khu vực dự án;

- Đánh giá hiện trạng môi trường khu vực thực hiện dự án;

- Xác định các nguồn gây ô nhiễm của dự án như: khí thải, nước thải, chất thải rắn, tiếng ồn; xác định các loại chất thải phát sinh trong quá trình xây dựng và hoạt động của dự án bằng các phương pháp thống kê, phân tích, thu thập, đánh giá nhanh;

CÔNG TY CP TV Đ

lên đầu trang

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Kinh doanh
0903 649 782
Mr Thanh
0903 649 782
info@minhphuongcorp.com.vn