Chi tiết dịch vụ

Quy định lập báo cáo giám sát môi trường định kỳ

QUY ĐỊNH LẬP BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ

 

QUY ĐỊNH LẬP BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ

1. Khái niệm và phạm vi áp dụng

Giám sát môi trường là hoạt động theo dõi và kiểm tra liên tục, định kỳ hoặc đột xuất đối với hoạt động của các cơ sở sản xuất‑kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tư đã đi vào vận hành, nhằm xác định các tác động của nguồn thải (khí thải, nước thải, chất thải rắn, tiếng ồn, bụi…) tới môi trường xung quanh và sức khỏe con người.
Báo cáo giám sát môi trường định kỳ là văn bản chính thức mà chủ dự án hoặc cơ sở hoạt động phải lập và nộp cho cơ quan có thẩm quyền theo chu kỳ đã được quy định trong pháp luật môi trường. Báo cáo này tổng hợp kết quả quan trắc, giám sát, đánh giá thực trạng môi trường, hiệu quả các biện pháp xử lý môi trường và đề xuất giải pháp nếu có.

Phạm vi áp dụng: đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ, dự án đầu tư hoặc khu công nghiệp, cụm công nghiệp – những hoạt động có phát sinh chất thải hoặc có khả năng tác động môi trường theo quy định pháp luật.

2. Cơ sở pháp lý và cập nhật mới

·        Theo Luật Bảo vệ Môi trường năm 2020, báo cáo công tác bảo vệ môi trường, bao gồm nội dung giám sát, quan trắc môi trường, phải được lập định kỳ và gửi cho cơ quan chức năng.

·        Theo các văn bản hướng dẫn như Thông tư 02/2022/TT‑BTNMT (và các sửa đổi tiếp theo), cơ quan quản lý môi trường quy định rõ hồ sơ, thời hạn nộp, tần suất báo cáo, cũng như đối tượng phải lập báo cáo.

·        Các văn bản địa phương (quyết định, quy định của UBND cấp tỉnh) cũng có thể yêu cầu tần suất lập báo cáo nhiều hơn (6 tháng, 3 tháng) tùy tính chất hoạt động.

Do vậy, việc chủ cơ sở hoặc chủ dự án hiểu đúng bản chất quy định và cập nhật các văn bản mới là điều hết sức cần thiết để tuân thủ đúng pháp luật.

3. Tần suất và thời hạn lập báo cáo

Tần suất lập báo cáo có thể khác nhau tùy loại hình cơ sở, khu vực và loại dự án:

·        Một số nơi yêu cầu báo cáo 6 tháng/lần hoặc 3 tháng/lần đối với hoạt động có tác động môi trường lớn.

·        Thông thường, khá nhiều cơ sở lập báo cáo hàng năm (1 lần/năm) nếu mức độ rủi ro môi trường thấp hoặc đã được cấp giấy phép môi trường với điều kiện ổn định.

Về thời hạn nộp: báo cáo định kỳ hàng năm thường được yêu cầu nộp trước thời điểm cụ thể (ví dụ trước ngày 15 tháng 01 năm tiếp theo) cho cơ quan quản lý môi trường.

4. Các nội dung chính của báo cáo giám sát môi trường định kỳ

Một báo cáo hoàn chỉnh thường bao gồm các phần sau:

1.    Thông tin chung: tên cơ sở, địa chỉ, ngành nghề sản xuất, công suất, nhân sự phụ trách môi trường, số liệu thải lượng.

2.    Tóm tắt chương trình giám sát: các vị trí quan trắc, tần suất, chỉ tiêu môi trường đã được lập trong hồ sơ môi trường hoặc giấy phép môi trường.

3.    Kết quả quan trắc và phân tích: báo cáo số liệu đo đạc, lấy mẫu (khí thải, nước thải, tiếng ồn, bụi…), so sánh với quy chuẩn cho phép.

4.    Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh: tác động từ hoạt động của cơ sở tới không khí, nước, đất, cộng đồng dân cư, hệ sinh thái lân cận.

5.    Đánh giá hiệu quả các biện pháp xử lý môi trường: xem xét hệ thống xử lý nước thải, khí thải, thu gom chất thải rắn; kiểm tra vận hành, kiểm soát và mức độ tuân thủ.

6.    Khuyến nghị và hành động cải thiện: nếu có chỉ tiêu vượt chuẩn hoặc có nguy cơ phát sinh, đề xuất biện pháp khắc phục, nâng cấp hoặc kiểm soát rủi ro môi trường.

7.    Cam kết tuân thủ và lưu trữ hồ sơ: xác nhận của chủ cơ sở về việc thực hiện chương trình giám sát, bảo vệ môi trường và lưu trữ hồ sơ quan trắc, vận hành.

5. Quy trình thực hiện lập báo cáo giám sát môi trường định kỳ

Dưới đây là quy trình gồm các bước cụ thể:

Bước 1: Thu thập và tổng hợp số liệu hoạt động sản xuất – kinh doanh: công suất, nguyên vật liệu, phiên bản công nghệ, danh sách thiết bị, khối lượng thải phát sinh.
Bước 2: Thu thập số liệu môi trường hiện trạng: số liệu quan trắc nội bộ hoặc từ phòng thí nghiệm; vị trí đo, thời điểm lấy mẫu, chỉ tiêu phân tích.
Bước 3: So sánh kết quả với quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường hiện hành; phát hiện các chỉ tiêu vượt chuẩn hoặc xu hướng tăng.
Bước 4: Đánh giá tác động môi trường: xác định ảnh hưởng tới các yếu tố như không khí, nguồn nước, đất, cộng đồng dân cư và hệ sinh thái.
Bước 5: Đánh giá các biện pháp xử lý môi trường: kiểm tra vận hành hệ thống xử lý, hiệu quả, bảo trì, hao hụt, sự cố hoặc rủi ro.
Bước 6: Soạn thảo báo cáo: trình bày thông tin, dữ liệu, bảng biểu, biểu đồ; so sánh, phân tích; đề xuất khuyến nghị và kế hoạch hành động.
Bước 7: Lập cam kết thực hiện: chủ cơ sở ký xác nhận về việc tuân thủ; đơn vị tư vấn hoặc chuyên trách môi trường của cơ sở lưu trữ hồ sơ; gửi bản báo cáo tới cơ quan quản lý đúng thời hạn.
Bước 8: Cơ quan quản lý tiếp nhận và có thể yêu cầu bổ sung hoặc kiểm tra thực tế; cơ sở lưu trữ toàn bộ báo cáo, biên bản vận hành, nhật ký quan trắc để đối chiếu khi kiểm tra, thanh tra.

6. Vai trò và lợi ích của báo cáo giám sát định kỳ

·        Giúp chủ cơ sở chủ động kiểm soát tình trạng môi trường xung quanh, phát hiện sớm vấn đề và điều chỉnh kịp thời.

·        Hỗ trợ cơ quan quản lý có dữ liệu thực tế để giám sát, đánh giá và định hướng hỗ trợ hoặc xử lý vi phạm.

·        Nâng cao uy tín của doanh nghiệp: tuân thủ báo cáo môi trường thể hiện trách nhiệm xã hội, góp phần vào phát triển bền vững.

·        Hạn chế rủi ro pháp lý: báo cáo đúng và đầy đủ giúp cơ sở tránh bị xử phạt, đình chỉ hoặc đình trệ hoạt động do vi phạm môi trường.

7. Những lưu ý quan trọng khi lập báo cáo

·        Cần cập nhật đúng văn bản pháp luật mới nhất: Luật Bảo vệ Môi trường 2020, Thông tư 02/2022/TT‑BTNMT, các nghị định, quyết định địa phương.

·        Xác định đúng tần suất và đối tượng lập báo cáo: trường hợp đặc biệt có thể phải làm nhiều hơn 1 lần/năm (6 tháng hoặc 3 tháng).

·        Bảo đảm dữ liệu quan trắc có nguồn gốc rõ ràng, phòng thí nghiệm đạt chuẩn và phương pháp lấy mẫu đúng quy định.

·        So sánh kết quả với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và chỉ tiêu môi trường hiện hành để xác định vượt chuẩn hay không.

·        Lưu trữ toàn bộ hồ sơ: biên bản lấy mẫu, kết quả phân tích, sổ nhật ký vận hành hệ thống xử lý môi trường, báo cáo gửi cơ quan theo quy định.

·        Nếu có thay đổi công nghệ, mở rộng sản xuất, tăng công suất, hoặc phát hiện sự cố môi trường nghiêm trọng – cần lập báo cáo giám sát bổ sung hoặc điều chỉnh theo yêu cầu.

·        Lựa chọn đơn vị tư vấn môi trường hoặc cán bộ chuyên trách có chuyên môn, kinh nghiệm để đảm bảo báo cáo được lập chuẩn và quản lý môi trường được thực hiện bài bản.

Việc lập báo cáo giám sát môi trường định kỳ là một công đoạn quan trọng không chỉ mang tính tuân thủ pháp lý mà còn là công cụ quản trị môi trường nội bộ hiệu quả. Chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh cần hiểu rõ quy định, tần suất và nội dung báo cáo – đồng thời thực hiện nghiêm hệ thống quản lý môi trường, thu thập số liệu, phân tích, đề xuất hành động.

Do đó, việc xây dựng quy trình lập báo cáo rõ ràng, sử dụng dữ liệu tin cậy và lưu trữ đầy đủ hồ sơ là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp vận hành ổn định, tuân thủ pháp luật và đóng góp tích cực vào phát triển bền vững.

  1. Quy định thực hiện lập báo cáo giám sát môi trường định kỳ

Công việc giám sát và theo dõi trên được gọi chung là “Giám sát môi trường”, và “Báo cáo giám sát môi trường định kỳ” là văn bản chính quy thực hiện định kì 3 tháng hoặc 6 tháng một lần hướng dẫn các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thực hiện chương trình giám sát môi trường định kỳ, căn cứ trên Luật bảo vệ môi trường 2005 và nghị định số số 29/2011/NĐ-CP. Để thực hiện hoàn thành một báo cáo giám sát môi trường thì không khó nhưng đòi hỏi cán bộ chuyên trách phải có trình độ chuyên môn, nhiều kinh nghiệm ở lĩnh vực môi trường. Minh phương Corp. được thành lập trên tinh thần đồng hành cùng sự phát triển của doanh nghiệp, với mục tiêu đặt ra là giúp đỡ các doanh nghiệp hoàn thành tốt các công tác môi trường, Công ty cổ phần tư vấn đầu tư & thiết kế xây dựng Minh Phương đang là một trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực tư vấn, thiết kế và đặc biệt là về lĩnh vực môi trường như Lập báo cáo Giám sát môi trường, Lập cam kết bảo vệ môi trường, Lập đề án bảo vệ môi trường, lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và các dịch vụ khác về môi trường….

Chính vì vậy, Công ty Minh Phương corp. cũng muốn chia sẻ kiến thức sau nhiều năm trải nghiệm trong quá trình Lập báo cáo Giám sát môi trường để Các chủ Dự có thể tham khảo. Sau đây là các bước thực hiện báo cáo giám sát môi trường định kỳ :

  1. Báo cáo giám sát môi trường định kỳ là gì?

Báo cáo giám sát môi trường định kỳ là loại văn bản thể hiện kết quả của chương trình giám sát môi trường mà cơ sở, doanh nghiệp, công ty… phải thực hiện theo quy định của pháp luật; nhằm báo cáo kết quả của việc theo dõi thường xuyên chất lượng môi trường với các trọng tâm, trọng điểm hợp lý để phục vụ các hoạt động bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

  1. Tại sao phải lập báo cáo giám sát môi trường định kỳ?

Với những số liệu thu được qua giám sát, kiểm tra môi trường có thể tìm ra quy luật về nguyên nhân, sự phân bố, di chuyển của các vật chất gây ô nhiễm, còn có thể dựa trên cơ sở đó triển khai nghiên cứu mô phỏng, đánh giá chính xác chất lượng môi trường, xác định đối tượng gây ô nhiễm môi trường, cung cấp căn cứ khoa học cho đối sách khống chế ô nhiễm môi trường và bảo vệ môi trường.

Như vậy, báo cáo giám sát môi trường định kỳ nhằm cung cấp các thông tin về điều kiện, chất lượng môi trường và nồng độ các chất ô nhiễm phục vụ cho công tác quản lý môi trường. Thông qua đó, giúp cơ sở kịp thời đưa ra các biện pháp ngăn ngừa, kiểm soát ô nhiễm, cũng như đưa ra các biện pháp xử lý, cải thiện môi trường.

  1. Đối tượng phải lập báo cáo giám sát môi trường định kỳ

Theo quy định của nhà nước tất cả các cơ sở sản xuất, khu công nghiệp, khu dân cư, khu đô thị, các trung tâm thương mại, nhà xưởng… đã có giấy xác nhận cam kết bảo vệ môi trường, giấy xác nhận đề án bảo vệ môi trường, giấy phê duyệt đánh giá tác động môi trường; Các doanh nghiệp đã đi vào hoạt động trong các ngành sản xuất kinh doanh đều phải tiến hành thực hiện báo cáo giám sát môi trường định 3 tháng/1lần đối với các cơ sở thuộc danh sách phải di dời do ô nhiễm môi trường và các cơ sở được xác định gây ô nhiễm môi trường nhưng chưa hoàn thành việc khắc phục ô nhiễm; 6 tháng/1lần đối với các cơ sở không thuộc hai đối tượng trên (Hoặc theo yêu cầu cụ thể của từng địa phương).

  1. Quy trình thực hiện báo cáo giám sát môi trường định kỳ
  • Khảo sát, thu thập số liệu về hiện trạng hoạt động của cơ sở;
  • Khảo sát điều kiện tự nhiên, khí hậu, địa lý… của cơ sở;
  • Xác định, tóm lược số lượng, thực trạng, diễn biến các nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải: các nguồn gây ô nhiễm khí thải, nước thải, chất thải rắn…;
  • Tóm lược số lượng, thực trạng, diễn biến các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải: xói mòn, sạt lở, sụt lún…;
  • Các biện pháp phòng ngừa, xử lý đang áp dụng, đối với: nước thải, khí thải, chất thải rắn, tiếng ồn, độ rung, các tác động không liên quan đến chất thải;
  • Tiến hành thống kê, đo đạc, lấy mẫu phân tích các thông số đặc trưng của chất thải và môi trường xung quanh: nước thải, khí thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại, tiếng ồn, độ rung, …; ghi nhận các kết quả thống kê, đo đạc, phân tích trong báo cáo. Cần lưu ý, các biện pháp thống kê, đo đạc, lấy mẫu phân tích phải tuân thủ theo các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành và do các đơn vị có chức năng đảm nhận.
  • Theo dõi diễn biến và đo đạc thực trạng các yếu tố (nếu có liên quan): xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ, đáy biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; và các tác động khác (nếu tại khu vực của cơ sở không có trạm quan trắc chung của cơ quan nhà nước); tần suất đo đạc phù hợp với từng trường hợp cụ thể.
  • Đánh giá chất lượng môi trường.
  • Đánh giá tác động, ảnh hưởng của nguồn ô nhiễm trên đối với môi trường, xã hội và con người xung quanh khu vực cơ sở, doanh nghiệp, công ty….
  • Cam kết khắc phục các nội dung không đạt, biện pháp khắc phục, thời hạn khắc phục; cam kết về việc thực hiện và vận hành thường xuyên các biện pháp giảm thiểu, xử lý chất thải đảm bảo đạt các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành về môi trường; cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.
  • Các kiến nghị của cơ sở đối với các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường và các cơ quan chức năng có liên quan khác.
  • Trình nộp báo cáo lên cơ quan chức năng. (Sở Tài nguyên Môi Trường, Các phòng môi trường Quận, huyện..)
  1. Hình ảnh lấy mẫu lập báo cáo giám sát môi trường định kỳ
  1. Kết quả đo đạc, phân tích lấy mẫu định kì các thông số môi trường trong báo cáo giám sát môi trường định kỳ.

Tiến hành thống kê, đo đạc, lấy mẫu phân tích các thông số đặc trưng của chất thải và môi trường xung quanh, ghi nhận các kết quả thống kê, đo đạc, phân tích trong báo cáo. Cần phải lưu ý, các biện pháp thống kê, đo đạc, lấy mẫu phân tích phải tuân thủ theo các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành và do các đơn vị có chức năng đảm nhận.

Định kì đo đạc, lấy mẫu phân tích các thông số đặc trưng (liên quan đến các nguồn thải) của chất thải phát sinh từ quá trình hoạt động của cơ sở (nước thải, khí thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại, tiếng ồn, độ rung và các chỉ tiêu khác) lấy mẫu phân tích tối thiểu 03 tháng/lần. Các thông số như :

  • Nước thải : lấy mẫu nước thải trước khi xả ra hệ thống cống thoát công cộng. Các tiêu chuẩn đối chiếu : TCVN 5945:2005 Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp, TCVN 6772:2000 Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt.
  • Khí thải : lấy mẫu phân tích khí thải tại các nguồn phát sinh. Các tiêu chuẩn đối chiếu : TCVN 5939:2005 Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và chất vô cơ, TCVN 5940:2005 Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với chất hữu cơ.
  • Chất thải rắn và chất thải nguy hại : thống kê lượng thải, mô tả biện pháp phân loại, lưu giữ, đính kèm các hợp đồng với đơn vị có chức năng trong việc thu gom, vận chuyển, xử lý.
  • Tiếng ồn và độ rung : đo đạc tại các vị trí phát sinh có khả năng gây ảnh hưởng nhiều nhất. Các tiêu chuẩn đối chiếu : TCVN 5949:1998 Quy định mức ồn tối đa cho phép khu vực công cộng và dân cư, TCVN 6962:2001 Quy định mức gia tốc rung tối đa cho phép đối với môi trường khu vực công cộng và dân cư.

Nếu tại khu vực của cơ sở không có trạm quan trắc chung của cơ quan nhà nước, tần suất đo đạc, lấy mẫu phân tích tối thiểu 6 tháng/lần :

  • Môi trường không khí xung quanh : Các tiêu chuẩn so sánh TCVN 5937:2005 Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh, TCVN 5938:2005 Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong môi trường xung quanh.
  • Môi trường ven bờ : Các tiêu chuẩn so sánh TCVN 5942:1995 Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt, TCVN 5943:1995 Tiêu chuẩn chất lượng nước biển ven bờ
  • Môi trường nước ngầm : Các tiêu chuẩn so sánh TCVN 5941:1995 Giới hạn tối đa cho phép của dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong đất

Theo dõi diễn biến và đo đạc thực trạng các yếu tố như : xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất, xói mòn bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển, Thay đổi mực nước mặt, nước ngầm, Xâm nhập mặn, xâm nhập phèn, Biến đổi khí hậu, suy thoái các thành phần môi trường, biến đổi đa dạng sinh học, Và các nguồn gây tác động khác…Tấn suất đo đạc phù hợp với từng trường hợp cụ thể.

  1. Cơ sở pháp lý của báo cáo giám sát môi trường định kỳ

-     Luật bảo vệ môi trường năm 2005.

-     Nghị định 29/2011/NĐ-CP Nghị đinh quy định đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.

-     Thông tư 26/2011/TT-BTNMT quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.

-    Và một số văn bản liên quan.

Liên hệ lập báo cáo giám sát môi trường định kỳ:

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 156 – 158  Nguyễn Văn Thủ, P Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (08) 35146426 - (08) 22142126  – Fax: (08) 39118579 - Hotline 090 3649782 - 0907957895

Website: www.lapduan.com ; www.lapduan.info   ; www.tuvanmoitruong.info

lên đầu trang

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Kinh doanh
0903 649 782
Mr Thanh
0903 649 782
info@minhphuongcorp.com.vn