Tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM), ĐTM bổ sung, ĐTM chiến lược và bản cam kết bảo vệ môi trường, với nội dung về đối tượng thực hiện, phương pháp khoa học và các bước công việc tiêu chuẩn.
Trong quá trình đầu tư xây dựng và vận hành các dự án sản xuất, thương mại – dịch vụ, khu dân cư, khu đô thị, nhà máy, bệnh viện, khách sạn…, việc nghiên cứu và quản lý tác động tới môi trường là một bước không thể thiếu nhằm đảm bảo phát triển bền vững, giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ cộng đồng. Hồ sơ môi trường như báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM), ĐTM bổ sung, ĐTM chiến lược và bản cam kết bảo vệ môi trường là các công cụ pháp lý và kỹ thuật quan trọng. Dịch vụ tư vấn lập các hồ sơ này, với đội ngũ thạc sĩ, kỹ sư môi trường nhiều kinh nghiệm, sử dụng các phương pháp đánh giá khoa học như phỏng đoán, đánh giá nhanh, thống kê, so sánh… sẽ hỗ trợ chủ đầu tư trong việc triển khai và vận hành dự án một cách an toàn và hiệu quả.
Đối tượng cần thực hiện các hồ sơ môi trường gồm: doanh nghiệp sản xuất, thương mại dịch vụ; khu công nghiệp; khu dân cư, khu đô thị; nhà máy, nhà xưởng; bệnh viện; khách sạn; các cơ sở có nguy cơ tác động môi trường. Việc xác định đúng loại hồ sơ (ĐTM, ĐTM bổ sung, ĐTM chiến lược, bản cam kết) là bước đầu quan trọng.
· ĐTM thường áp dụng đối với dự án có nguy cơ tác động môi trường lớn, hoặc nằm trong danh mục phải lập theo quy định.
· ĐTM bổ sung áp dụng khi có thay đổi đáng kể về quy mô, công nghệ, địa điểm dự án đã được phê duyệt ĐTM trước đó.
· ĐTM chiến lược áp dụng với các chương trình, kế hoạch phát triển lĩnh vực, vùng hoặc nhiều dự án nhỏ lẻ có tác động tổng thể môi trường.
· Bản cam kết bảo vệ môi trường thường áp dụng với các cơ sở nhỏ hơn, có tác động môi trường thấp hơn đối tượng ĐTM, nhưng vẫn phải cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường.
Đơn vị tư vấn môi trường khi nhận hồ sơ sẽ khảo sát đối tượng, đánh giá sơ bộ mức độ rủi ro và xác định loại hồ sơ phù hợp, để thực hiện đúng yêu cầu pháp lý và kỹ thuật.
Việc lập ĐTM đòi hỏi vận dụng nhiều phương pháp khoa học để thu thập dữ liệu, phân tích tác động và đề xuất biện pháp. Dưới đây là các phương pháp thường dùng:
1. Phương pháp phỏng đoán (qualitative assessment): Dùng để ước lượng mức độ tác động dựa trên chuyên gia, kinh nghiệm thực tiễn, khi số liệu định lượng chưa đầy đủ.
2. Phương pháp đánh giá nhanh (Rapid assessment): Thực hiện thu thập nhanh, xử lý sơ bộ để xác định những tác động lớn, yếu tố nhạy cảm cần ưu tiên.
3. Phương pháp nghiên cứu phân tích môi trường vật lý: Bao gồm đo đạc, lấy mẫu và phân tích chất lượng nước, không khí, đất – xác định hiện trạng và dự báo biến động sau dự án.
4. Phương pháp thống kê: Xử lý số liệu đo đạc, lấy mẫu, phân tích xu hướng, tính toán phân bố, trung bình, mức độ phân tán để xác định độ tin cậy và rủi ro.
5. Phương pháp so sánh: So sánh hiện trạng trước và sau dự án, so sánh với tiêu chuẩn môi trường, so sánh giữa các phương án công nghệ để lựa chọn giải pháp tốt nhất.
Đơn vị tư vấn sử dụng phối hợp các phương pháp trên tùy vào loại dự án, quy mô và yêu cầu chuyên môn để đảm bảo kết quả đánh giá đủ sâu, có căn cứ, khả thi và được chấp nhận bởi cơ quan thẩm định.
Quy trình lập báo cáo môi trường bao gồm nhiều bước từ khảo sát hiện trạng đến áp dụng biện pháp và giám sát thực hiện. Dưới đây là mô tả công việc tiêu chuẩn:
· Khảo sát điều kiện địa lý: vị trí, địa hình, độ dốc, hướng gió, hướng dòng chảy.
· Khảo sát địa chất, thủy văn: loại đất, tầng địa chất, mực nước ngầm, dòng chảy bề mặt, vùng ngập.
· Khảo sát khí tượng: nhiệt độ, độ ẩm, gió, lượng mưa, mùa khô/mưa để đánh giá tác động khí hậu vi mô.
· Thu thập dữ liệu kinh tế – xã hội xung quanh khu vực dự án: dân cư, hộ nghèo, nguồn lao động, cơ sở hạ tầng, dịch vụ, giao thông.
· Lập kế hoạch lấy mẫu không khí, nước mặt, nước ngầm, đất trong và xung quanh khu vực thực hiện dự án.
· Sử dụng chai, thiết bị chuẩn; ghi đầy đủ thông tin giờ, ngày, vị trí, người thu.
· Phân tích tại phòng thí nghiệm các thông số như pH, BOD, COD, khí thải SO₂/NOx, chất rắn lơ lửng, kim loại nặng…
· Xác định vi khí hậu: đo độ ẩm, gió, nhiệt độ tại một số điểm mẫu để xác định ảnh hưởng vi mô.
· Liệt kê các nguồn có thể phát sinh từ dự án: khí thải lò hơi, máy phát; nước thải từ sản xuất hoặc sinh hoạt; chất thải rắn, bùn; tiếng ồn, rung chấn; vận chuyển nguyên liệu.
· Xác định lượng phát sinh dự kiến, thời điểm phát sinh (xây dựng, vận hành), phân loại chất thải.
· Đánh giá hiện trạng môi trường khu vực: chất lượng không khí, nước, đất hiện tại; điểm nhạy cảm như trường học, bệnh viện, khu dân cư; tình trạng đa dạng sinh học, cây rừng, vùng ngập nước.
· Dự báo tác động tiêu cực và tích cực của dự án: ví dụ, tăng việc làm, thu nhập là tác động tích cực; gây ô nhiễm không khí, thoái hóa đất là tác động tiêu cực.
· Xác định phạm vi ảnh hưởng: không gian – thời gian, nhóm bị ảnh hưởng (người dân, lao động, hệ sinh thái).
· Sử dụng ma trận tác động, phương pháp thống kê, so sánh hiện trạng với tiêu chuẩn môi trường để xác định mức độ tác động.
· Phân tích rủi ro môi trường và đánh giá mức độ ưu tiên của các tác động để lập kế hoạch biện pháp.
· Xây dựng giải pháp kỹ thuật: hệ thống xử lý nước thải, khí thải, thu gom chất thải rắn, hệ thống cách ly tiếng ồn, bãi thải và xử lý an toàn.
· Phương án quản lý môi trường khi vận hành: kiểm soát định kỳ, bảo trì thiết bị xử lý, kiểm tra định lượng chất lượng môi trường, lập chương trình giám sát.
· Phương án ứng phó sự cố môi trường: rò rỉ hóa chất, tràn dầu, cháy nổ – bao gồm kế hoạch khẩn cấp, xử lý ban đầu, thông báo, khắc phục.
· Cam kết của chủ dự án: thực hiện đúng biện pháp, chịu trách nhiệm về môi trường, ngân sách thực hiện môi trường, báo cáo định kỳ.
· Tổ chức hội thảo, lấy ý kiến cộng đồng dân cư, UBND phường, UBMTTQ địa phương về dự án.
· Ghi nhận ý kiến và phản hồi những mối quan tâm: ảnh hưởng giao thông, tiếng ồn, việc làm, môi trường.
· Gắn kết kết quả tham vấn vào phần biện pháp giảm thiểu và chương trình giám sát trong báo cáo.
· Lập kế hoạch quan trắc môi trường định kỳ (hằng tháng, hằng quý) với các chỉ tiêu đã xác định: không khí, nước, đất, tiếng ồn.
· Xác định vị trí và tần suất lấy mẫu, đơn vị phụ trách, báo cáo.
· Quy trình xử lý khi vượt ngưỡng: thông báo, biện pháp khắc phục, điều chỉnh hoạt động.
· Chuẩn bị hồ sơ đề nghị thẩm định gửi cơ quan cấp tỉnh hoặc Bộ TN&MT theo nhóm dự án. Cơ quan thẩm định kiểm tra hồ sơ, có thể khảo sát hiện trường và lấy ý kiến chuyên gia; thời hạn thẩm định được quy định rõ.
· Sau khi được phê duyệt, chủ dự án phải thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường và chịu hậu kiểm từ cơ quan chức năng.
Việc sử dụng đơn vị tư vấn có đội ngũ chuyên môn cao như thạc sĩ, kỹ sư môi trường, có kinh nghiệm nhiều năm giúp:
· Đảm bảo báo cáo được xây dựng đúng yêu cầu pháp lý, đủ số liệu và phân tích khoa học, giúp hồ sơ được thẩm định nhanh hơn.
· Giúp chủ đầu tư lựa chọn công nghệ và biện pháp phù hợp, từ đó giảm chi phí vận hành, giảm rủi ro môi trường và tạo uy tín.
· Hỗ trợ trong quá trình giám sát, quản lý môi trường sau phê duyệt, giúp chủ đầu tư vận hành dự án hiệu quả và bền vững.
· Tạo cơ sở cho phát triển thương hiệu doanh nghiệp có trách nhiệm môi trường, tạo thuận lợi trong mối quan hệ với cộng đồng, cơ quan và nhà đầu tư.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường, ĐTM bổ sung, ĐTM chiến lược và bản cam kết bảo vệ môi trường là các công cụ không chỉ mang ý nghĩa pháp lý mà còn là giải pháp kỹ thuật giúp chủ đầu tư kiểm soát rủi ro, giảm thiểu tác động môi trường và đạt được mục tiêu phát triển bền vững. Khi được lập và thực hiện bởi đơn vị tư vấn chuyên nghiệp, sử dụng phương pháp khoa học và có trách nhiệm cộng đồng, các hồ sơ môi trường sẽ trở thành lợi thế cho dự án – về uy tín, về hiệu quả và về sự chấp nhận từ xã hội và cơ quan quản lý.
Nếu quý vị đang tìm dịch vụ tư vấn lập ĐTM hoặc bản cam kết môi trường – từ khảo sát, lấy mẫu, phân tích đến lập báo cáo, xin phê duyệt, chúng tôi sẵn sàng phối hợp để cung cấp giải pháp toàn diện và hiệu quả nhất.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường – Đề án bảo vệ môi trường
Tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường , Đánh giá tác động môi trường bổ sung, Đánh giá tác động môi trường chiến lược, Lập bản cam kết bảo vệ môi trường. Với đội ngũ thạc sĩ, kỹ sư môi trường nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và Bản cam kết bảo vệ môi trường .Và bằng các phương pháp đánh giá có tính khoa học và đã được kiểm nghiệm như: phương pháp phỏng đoán, phương pháp đánh giá nhanh, phương pháp nghiên cứu phân tích môi trường vật lý (nước, không khí), phương pháp thống kê, phương pháp so sánh,… để đưa ra các đánh giá đáng tin cậy làm cơ sở cho việc tư vấn các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường cả trong quá trình xây dựng và hoạt động của dự án.
Đối tượng lập báo cáo đánh giá tác động môi trường:
- Các doanh nghiệp sản xuất, thương mại dịch vụ, khu công nghiệp, khu dân cư, khu đô thị, nhà máy, bệnh viện, khách sạn, các nhà máy, nhà xưởng,…
Mô tả công việc:
- Khảo sát điều kiện địa lý, địa chất, khí tượng, thủy văn
- Điều tra, khảo sát, thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên, môi trường, KT – XH
- Thu mẫu nước, mẫu không khí, mẫu đất tại khu vực dự án và phân tích tại phòng thí nghiệm.
- Xác định các yếu tố vi khí hậu trong khu vực dự án.
- Đánh giá hiện trạng môi trường khu vực thực hiện dự án.
- Xác định các nguồn gây ô nhiễm của dự án như: khí thải, nước thải, chất thải rắn, tiếng ồn; xác định các loại chất thải phát sinh trong quá trình xây dựng và hoạt động của dự án bằng các phương pháp thống kê, phân tích, thu thập, đánh giá nhanh.
- Đánh giá mức độ tác động, ảnh hưởng của các nguồn ô nhiễm kể trên đến các yếu tố tài nguyên, môi trường, xã hội, con người xung quanh khu vực thực hiện dự án.
- Xây dựng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường cho giai đoạn xây dựng dự án
- Xây dựng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm, phương án quản lý môi trường quá trình hoạt động và dự phòng sự cố môi trường.
- Đề xuất phương án xử lý nước thải, khí thải, phương án thu gom và xử lý chất thải rắn từ hoạt động của dự án.
- Lập hội đồng thẩm định và phê duyệt báo cáo.
Liên hệ: 0914526205 hoặc 08 22142126.
GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN
Hotline 090 3649782 - 0907957895