Chi tiết dịch vụ

MẪU BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ MỚI

BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ – NGHĨA VỤ PHÁP LÝ VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CHO DOANH NGHIỆP

Trong bối cảnh Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ công nghiệp hóa – hiện đại hóa, việc đi đôi giữa sản xuất và bảo vệ môi trường không còn là lựa chọn, mà là yêu cầu bắt buộc. Trong đó, Báo cáo giám sát môi trường định kỳ là một trong những văn bản quan trọng, giúp các cơ quan quản lý Nhà nước theo dõi, kiểm soát và đánh giá tác động môi trường từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Đồng thời, báo cáo này cũng là một minh chứng cho sự tuân thủ pháp luật và cam kết phát triển bền vững của doanh nghiệp.

THÔNG TIN CHUNG CỦA BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG

1.1. Thông tin liên lạc

Mở đầu báo cáo, cơ sở cần cung cấp đầy đủ thông tin pháp lý gồm: tên cơ sở, địa chỉ, số điện thoại, fax, email, website (nếu có), người đại diện pháp luật và chức danh tương ứng. Đây là căn cứ pháp lý quan trọng để cơ quan quản lý nắm bắt và liên hệ khi cần thiết.

1.2. Địa điểm hoạt động

Mô tả vị trí khu đất, diện tích khuôn viên và vị trí địa lý cụ thể bằng bản vẽ hoặc sơ đồ kèm theo. Bên cạnh đó, báo cáo cần trình bày quy mô đầu tư xây dựng công trình/hạng mục công trình, đặc điểm hạ tầng kỹ thuật khu vực như hệ thống thoát nước, giao thông, điện, viễn thông...

1.3. Tính chất và quy mô hoạt động

  • Loại hình hoạt động của cơ sở (sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ...).
  • Công nghệ đang áp dụng, mức độ hiện đại, khả năng gây tác động môi trường.
  • Công suất hoạt động, số lượng thiết bị, dây chuyền sản xuất chính.
  • Số lượng công nhân, lao động trực tiếp và gián tiếp tham gia vận hành.

1.4. Nhu cầu về nguyên liệu, nhiên liệu

Báo cáo cần xác định:

  • Loại nguyên liệu/nhiên liệu chính sử dụng cho hoạt động sản xuất.
  • Nhu cầu sử dụng điện, nước và nguồn cung cấp.
  • Loại hóa chất, phụ gia phục vụ sản xuất và phương án lưu trữ, bảo quản.

 CÁC NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG

2.1. Các nguồn gây tác động liên quan đến chất thải

  • Nước thải: phát sinh từ sản xuất, sinh hoạt, vệ sinh thiết bị, làm mát...
  • Khí thải: từ hệ thống đốt lò, máy phát điện, lò hơi, dây chuyền chế biến.
  • Chất thải rắn & chất thải nguy hại: bao gồm phế liệu, rác thải sinh hoạt, bao bì, hóa chất dư thừa, dầu mỡ...
  • Tiếng ồn, độ rung: từ thiết bị vận hành, xe cơ giới, máy ép, khu vực gia công.

2.2. Các nguồn tác động không liên quan đến chất thải

  • Xói mòn, trượt lở đất, sụt lún nền móng.
  • Ảnh hưởng đến hệ thủy văn: thay đổi dòng chảy, bồi lắng, mực nước ngầm.
  • Tác động sinh thái: xâm nhập mặn/phèn, biến đổi khí hậu cục bộ, đa dạng sinh học giảm.
  • Các yếu tố tác động khác tùy khu vực đặc thù như gần rừng đặc dụng, sông hồ lớn...

BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG & KẾT QUẢ GIÁM SÁT

3.1. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm đang áp dụng

Cơ sở cần mô tả công nghệ, thiết bị xử lý đang sử dụng; đồng thời đánh giá hiệu quả hoạt động thực tế.

  • Xử lý nước thải: công nghệ sinh học, cơ học, hóa lý...; công suất xử lý, hệ thống hồ sơ vận hành.
  • Xử lý khí thải: hệ thống lọc bụi, hấp phụ, hấp thụ, xử lý bằng than hoạt tính...
  • Chất thải rắn/nguy hại: phân loại, lưu giữ đúng quy định, ký hợp đồng với đơn vị thu gom hợp pháp.
  • Tiếng ồn/độ rung: lắp đặt thiết bị cách âm, xây dựng tường chắn, sử dụng máy móc ít ồn...
  • Biện pháp khác: phủ xanh, hệ thống che chắn, quy hoạch khu vực sản xuất – sinh hoạt hợp lý.

3.2. Kết quả đo đạc, lấy mẫu định kỳ

Các cơ sở bắt buộc phải thực hiện giám sát môi trường định kỳ theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và nội dung trong báo cáo ĐTM đã được phê duyệt. Việc đo đạc, lấy mẫu phải do đơn vị đủ điều kiện pháp lý thực hiện.

a. Nguồn phát sinh ô nhiễm

  • Nước thải: lấy mẫu đầu ra, phân tích các chỉ tiêu như COD, BOD, TSS, amoni, coliform...
  • Khí thải: đo tại miệng ống khói, kiểm tra các chỉ tiêu NOx, SOx, CO, bụi tổng...
  • Chất thải rắn và nguy hại: thống kê số lượng, hình ảnh lưu giữ, hợp đồng xử lý.
  • Tiếng ồn/độ rung: đo tại khu vực ảnh hưởng lớn nhất, ban ngày và ban đêm.

b. Môi trường xung quanh

  • Không khí xung quanh: đo nồng độ bụi mịn PM2.5, SO2, NO2, CO...
  • Nước mặt: lấy mẫu tại kênh, mương, ao, sông quanh khu vực – phân tích theo QCVN.
  • Nước ngầm: đo mực nước, phân tích các chỉ số như pH, kim loại nặng, clo, nitrat...
  • Đất: nếu phát sinh chất thải rắn, phân tích thành phần lý hóa đất tại khu vực lưu giữ.

Yêu cầu chung:

  • Các vị trí lấy mẫu phải có tọa độ GPS (UTM) rõ ràng.
  • Kết quả đo đạc phải đối chiếu với QCVN tương ứng, nếu vượt ngưỡng cần có biện pháp khắc phục rõ ràng.
  • Tần suất giám sát: thường là 6 tháng/lần hoặc 1 lần/năm, tùy theo quy mô và loại hình cơ sở.

Ý NGHĨA CỦA BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG

1. Đối với doanh nghiệp

  • Là cơ sở pháp lý chứng minh sự tuân thủ môi trường.
  • Tránh rủi ro bị xử phạt từ cơ quan chức năng.
  • Giúp doanh nghiệp chủ động theo dõi chất lượng môi trường và có kế hoạch khắc phục nếu phát sinh sự cố.
  • Góp phần xây dựng hình ảnh doanh nghiệp có trách nhiệm xã hội.

2. Đối với cơ quan quản lý

  • Là công cụ quan trọng trong công tác thanh tra, kiểm tra.
  • Cung cấp dữ liệu thực tế để xây dựng chính sách môi trường sát thực tế.
  • Hỗ trợ theo dõi chất lượng môi trường theo vùng, địa bàn, ngành nghề.

3. Đối với cộng đồng

  • Giúp người dân tiếp cận thông tin công khai về môi trường sống xung quanh.
  • Góp phần giám sát cộng đồng, nâng cao vai trò xã hội dân sự.

Việc lập Báo cáo giám sát môi trường định kỳ không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn thể hiện cam kết thực sự của doanh nghiệp với cộng đồng và môi trường. Trong giai đoạn hiện nay, một doanh nghiệp phát triển bền vững không chỉ cần lợi nhuận mà còn phải đảm bảo trách nhiệm xã hội, đặc biệt là trong lĩnh vực môi trường.

Để đảm bảo đầy đủ, chính xác và tuân thủ các quy định hiện hành, cơ sở nên hợp tác với đơn vị tư vấn môi trường chuyên nghiệp, có đủ năng lực và kinh nghiệm thực hiện các chương trình giám sát, đo đạc, lập báo cáo định kỳ theo đúng chuẩn.

MẪU BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ

(áp dụng cho tất cả các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ)

 

I. Thông tin chung ( Mẫu báo cáo giám sát môi trường định kỳ )

       1.1.      Thông tin liên lạc

Tên, địa chỉ, điện thoại, fax, e-mail, website của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ/khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung (sau đây gọi tắt là cơ sở).

       1.2.      Địa điểm hoạt động

- Vị trí khu đất, diện tích khuôn viên của cơ sở (kèm bản vẽ).

- Qui mô đầu tư xây dựng công trình/hạng mục công trình (kèm bản vẽ).

- Mô tả đặc điểm, tính chất của hạ tầng kỹ thuật của khu vực đặt cơ sở.

       1.3.      Tính chất và quy mô hoạt động

- Loại hình hoạt động, công nghệ đang áp dụng.

- Quy mô hoạt động, công suất hoạt động (liệt kê danh mục các thiết bị, máy móc kèm theo tình trạng hoạt động).

- Số lượng công nhân viên.

       1.4.      Nhu cầu nguyên liệu và nhiên liệu

- Nhu cầu về nguyên liệu và nhiên liệu phục vụ cho hoạt động; phương thức cung cấp nguyên liệu và nhiên liệu.

- Nhu cầu và nguồn cung cấp điện, nước cho hoạt động.

- Chủng loại và số lượng các hóa chất, phụ gia phục vụ trong sản xuất.

II. Các nguồn gây tác động môi trường ( Mẫu báo cáo giám sát môi trường định kỳ )

 

2.1. Tóm lược số lượng, thực trạng, diễn biến các nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải

- Nguồn phát sinh nước thải.

- Nguồn phát sinh khí thải.

- Nguồn phát sinh chất thải rắn và chất thải nguy hại.

- Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung.

2.2. Tóm lược số lượng, thực trạng, diễn biến các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải

- Xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông.

- Bồi lắng lòng sông.

- Thay đổi mực nước mặt, nước ngầm.

- Xâm nhập mặn; xâm nhập phèn.

- Biến đổi vi khí hậu; suy thoái các thành phần môi trường; biến đổi đa dạng sinh học.

- Các nguồn gây tác động khác.

III. Biện pháp giảm thiểu và xử lý các tác động môi trường tiêu cực đang áp dụng và kết quả đo đạc, lấy mẫu phân tích định kỳ các thông số môi trường

3.1. Biện pháp giảm thiểu và xử lý các tác động môi trường tiêu cực đang áp dụng

       Mô tả khái quát công nghệ giảm thiểu và xử lý; đánh giá hiệu quả giảm thiểu và xử lý:

- Đối với nước thải.

- Đối với khí thải.

- Đối với chất thải rắn và chất thải nguy hại.

- Đối với tiếng ồn, độ rung.

- Đối với các tác động khác không liên quan đến chất thải.

       3.2. Kết quả đo đạc, phân tích lấy mẫu định kỳ các thông số môi trường

Tiến hành thống kê, đo đạc, lấy mẫu phân tích các thông số đặc trưng của chất thải và môi trường xung quanh; ghi nhận các kết quả thống kê, đo đạc, phân tích trong báo cáo. Cần lưu ý, các biện pháp thống kê, đo đạc, lấy mẫu phân tích phải tuân thủ theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và do các đơn vị có chức năng đảm nhận.

          a. Định kỳ đo đạc, lấy mẫu phân tích các thông số ô nhiễm đặc trưng các nguồn thải phát sinh từ quá trình hoạt động của cơ sở (nước thải, khí thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại, tiếng ồn, độ rung, và các chỉ tiêu khác); tần suất đo đạc, lấy mẫu phân tích đúng theo báo cáo đánh giá tác động môi trường đã phê duyệt.

- Nước thải: lấy mẫu nước thải trước khi xả ra hệ thống cống thoát công cộng (hoặc sông ngòi, kênh rạch); các tiêu chuẩn, quy chuẩn so sánh hiện hành.

 - Khí thải: lấy mẫu phân tích khí thải tại các nguồn phát sinh, sau hệ thống xử lý (nếu có); các tiêu chuẩn, quy chuẩn so sánh hiện hành.

 - Chất thải rắn và chất thải nguy hại: thống kê tổng lượng thải; mô tả biện pháp phân loại, lưu giữ; đính kèm các hợp đồng với đơn vị có chức năng trong việc thu gom, vận chuyển, xử lý.

- Tiếng ồn, độ rung: đo đạc tại các vị trí phát sinh có khả năng gây ảnh hưởng nhiều nhất; tiêu chuẩn quy chuẩn so sánh hiện hành.

b. Định kỳ đo đạc, lấy mẫu phân tích các thông số đặc trưng của môi trường xung quanh cơ sở (nước mặt, nước ngầm, không khí, đất) theo báo cáo ĐTM đã được phê duyệt.

- Môi trường không khí xung quanh: phân tích các chỉ tiêu theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.

- Môi trường nước mặt: phân tích các chỉ tiêu theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.

- Môi trường nước ngầm: phân tích các chỉ tiêu theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.

- Môi trường đất: theo dõi diễn biến và đo đạc thực trạng các yếu tố (nếu có liên quan): xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông,  bờ hồ, bồi lắng lòng sông,  lòng hồ, thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; và các tác động khác (nếu tại khu vực của cơ sở không có trạm quan trắc chung của cơ quan nhà nước); tần suất đo đạc phù hợp với từng trường hợp cụ thể.

* Tất cả các vị trí lấy mẫu đều phải ghi rõ tọa độ (UTM).

IV. Kết luận và kiến nghị ( Mẫu báo cáo giám sát môi trường định kỳ )

 

- Nhận xét mức độ ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường xung quanh do quá trình hoạt động của cơ sở.

- Nhận xét hiệu quả xử lý ô nhiễm của cơ sở (các nội dung đạt và không đạt), nêu rõ nguyên nhân; cam kết khắc phục các nội dung không đạt, biện pháp khắc phục, thời hạn khắc phục; cam kết về việc thực hiện và vận hành thường xuyên các biện pháp giảm thiểu, xử lý chất thải đảm bảo đạt các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành về môi trường; cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.

- Các kiến nghị của cơ sở. (nếu có)

 

                                                                                 GIÁM ĐỐC

                                                            (Ký, ghi họ tên và chức danh, đóng dấu)

Phụ lục kèm theo

  1. Các kết quả đo đạc môi trường.
  2. Bản vẽ mặt bằng cấp thoát nước tổng thể.
  3. Các giấy chứng nhận, xác nhận về môi trường.
  4. Các hợp đồng xử lý môi trường.

 

Liên hệ tư vấn ( Mẫu báo cáo giám sát môi trường định kỳ )

 

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số158  Nguyễn Văn Thủ, P Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (08) 35146426 - (08) 22142126  – Fax: (08) 39118579 - Hotline 090 3649782

Website: www.lapduan.com ; www.minhphuongcorp.com  

Email: minhphuongpmc@yahoo.com.vn ; thanhnv93@yahoo.com.vn

lên đầu trang

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Kinh doanh
0903 649 782
Mr Thanh
0903 649 782
info@minhphuongcorp.com.vn