HỒ SƠ MỜI THẦU THI CÔNG XÂY DỰNG MẪU MỚI NHẤT 2021
DỰ ÁN NHÀ MÁY NƯỚC SẠCH BA LAI
HỒ SƠ MỜI THẦU GÓI THẦU XÂY LẮP GÓI THẦU P.04 – THI CÔNG XÂY DỰNG MẠNG LƯỚI TUYẾN ỐNG
CHƯƠNG I: CHỈ DẪN NHÀ THẦU
MỤC LỤC
MÔ TẢ TÓM TẮT..
TỪ NGỮ VIẾT TẮT..
PHẦN 1. THỦ TỤC ĐẤU THẦU..
Chương I. Chỉ dẫn nhà thầu
Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu
Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá Hồ sơ Dự Thầu
Chương IV. Biểu mẫu dự thầu
PHẦN 2. YÊU CẦU VỀ XÂY LẮP..
Chương V. Yêu cầu về xây lắp
PHẦN 3. BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG .
Chương VI. Điều kiện Chung của Hợp đồng
Chương VII. Điều Kiện Riêng của Hợp đồng
Chương VIII. Mẫu Hợp Đồng
Chương IX. Phụ Lục các điều kiện của Hợp đồng
PHẦN 4. CÁC QUY ĐỊNH CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
1. Yêu cầu về An ninh, Sức Khỏe, An Toàn và Bảo vệ môi trường
2. Yêu cầu về Tiêu chuẩn Ứng xử, Chống hối lộ và Gian lận
3. Sổ tay quản lý thi công dự án
4. Báo cáo khảo sát Địa chất, Địa hình
MÔ TẢ TÓM TẮT
Phần 1. THỦ TỤC ĐẤU THẦU
Chương I. Chỉ dẫn nhà thầu
Chương này cung cấp thông tin nhằm giúp nhà thầu chuẩn bị hồ sơ dự thầu. Thông tin bao gồm các quy định về việc chuẩn bị, nộp hồ sơ dự thầu, mở thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng
Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu
Chương này quy định cụ thể các nội dung của Chương I
Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
Chương này bao gồm các tiêu chí để đánh giá hồ sơ dự thầu và đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu để thực hiện gói thầu.
Chương IV. Biểu mẫu dự thầu
Chương này bao gồm các biểu mẫu mà nhà thầu sẽ phải hoàn chỉnh để thành một phần nội dung của hồ sơ dự thầu.
Phần 2. YÊU CẦU VỀ XÂY LẮP
Chương V. Yêu cầu về xây lắp
Chương này cung cấp các thông tin về thông số kỹ thuật, bản vẽ, thông tin bổ sung mô tả công trình đang được đấu thầu, các yêu cầu về nhân sự và thiết bị để thực hiện gói thầu.
Phần 3. ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Chương VI. Điều kiện chung của hợp đồng
Chương này gồm các điều khoản chung được áp dụng cho tất cả các hợp đồng của các gói thầu khác nhau.
Chương VII. Điều kiện riêng của hợp đồng
Chương này bao gồm dữ liệu hợp đồng và Điều kiện riêng, trong đó có điều khoản cụ thể cho mỗi hợp đồng. Điều kiện riêng của hợp đồng nhằm sửa đổi, bổ sung nhưng không được thay thế Điều kiện chung của Hợp đồng.
Chương VIII. Biểu mẫu hợp đồng
Chương này gồm các biểu mẫu mà sau khi được hoàn chỉnh sẽ trở thành một bộ phận cấu thành của hợp đồng. Các mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng (Thư bảo lãnh) và Bảo lãnh tiền tạm ứng (nếu có yêu cầu về tạm ứng) do nhà thầu trúng thầu hoàn chỉnh trước khi hợp đồng có hiệu lực.
Chương IX. Phụ Lục điều kiện riêng của hợp đồng
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
CDNT |
Chỉ dẫn nhà thầu |
BDL |
Bảng dữ liệu đấu thầu |
HỒ SƠ MỜI THẦU |
Hồ sơ mời thầu |
HSDT |
Hồ sơ dự thầu |
ĐKC |
Điều kiện chung của hợp đồng |
ĐKR |
Điều kiện riêng của hợp đồng |
VND |
đồng Việt Nam |
USD |
đô la Mỹ |
EUR |
đồng tiền chung Châu Âu |
Chương I. CHỈ DẪN NHÀ THẦU
1. Phạm vi gói thầu
1.1. Bên mời thầu quy định tại BDL phát hành bộ hồ sơ mời thầu này để lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu xây lắp được mô tả trong Phần 2 - Yêu cầu về xây lắp.
1.2. Tên gói thầu; số hiệu, số lượng các phần (trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần độc lập) quy định tại BDL.
1.3. Thời gian thi công quy định tại BDL.
2. Nguồn vốn
Nguồn vốn (hoặc phương thức thu xếp vốn) để sử dụng cho gói thầu được quy định tại BDL.
3. Hành vi bị cấm
3.1. Đưa, nhận, môi giới hối lộ.
3.2. Lợi dụng chức vụ quyền hạn để can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động đấu thầu.
3.3. Thông thầu, bao gồm các hành vi sau đây:
a) Thỏa thuận về việc rút khỏi việc dự thầu hoặc rút đơn dự thầu được nộp trước đó để một hoặc các bên tham gia thỏa thuận thắng thầu;
b) Thỏa thuận để một hoặc nhiều bên chuẩn bị HSDT cho các bên tham dự thầu để một bên thắng thầu;
c) Thỏa thuận về việc từ chối cung cấp hàng hóa, không ký hợp đồng thầu phụ hoặc các hình thức gây khó khăn khác cho các bên không tham gia thỏa thuận.
3.4. Gian lận, bao gồm các hành vi sau đây:
a) Trình bày sai một cách cố ý hoặc làm sai lệch thông tin, hồ sơ, tài liệu của một bên trong đấu thầu nhằm thu được lợi ích tài chính hoặc lợi ích khác hoặc nhằm trốn tránh bất kỳ một nghĩa vụ nào;
b) Cá nhân trực tiếp đánh giá HSDT, thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu cố ý báo cáo sai hoặc cung cấp thông tin không trung thực làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu;
c) Nhà thầu cố ý cung cấp các thông tin không trung thực trong HSDT làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu.
3.5. Cản trở, bao gồm các hành vi sau đây:
a) Hủy hoại, lừa dối, thay đổi, che giấu chứng cứ hoặc báo cáo sai sự thật; đe dọa, quấy rối hoặc gợi ý đối với bất kỳ bên nào nhằm ngăn chặn việc làm rõ hành vi đưa, nhận, môi giới hối lộ, gian lận hoặc thông đồng đối với cơ quan có chức năng, thẩm quyền về giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán;
b) Các hành vi cản trở đối với nhà thầu, cơ quan có thẩm quyền về giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán.
3.6. Không bảo đảm công bằng, minh bạch, bao gồm các hành vi sau đây:
a) Tham dự thầu với tư cách là nhà thầu đối với gói thầu do mình làm Bên mời thầu, Chủ đầu tư hoặc thực hiện các nhiệm vụ của Bên mời thầu, Chủ đầu tư;
b) Tham gia lập, đồng thời tham gia thẩm định hồ sơ mời thầu đối với cùng một gói thầu;
c) Tham gia đánh giá HSDT đồng thời tham gia thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu đối với cùng một gói thầu;
d) Là cá nhân thuộc Bên mời thầu, Chủ đầu tư nhưng trực tiếp tham gia quá trình lựa chọn nhà thầu hoặc tham gia tổ chuyên gia, tổ thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu hoặc là người đứng đầu Chủ đầu tư, Bên mời thầu đối với các gói thầu do cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ hoặc cha mẹ chồng, vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể, anh chị em ruột đứng tên dự thầu hoặc là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu tham dự thầu;
đ) Nhà thầu tham dự thầu gói thầu xây lắp do mình cung cấp dịch vụ tư vấn trước đó;
e) Đứng tên tham dự thầu gói thầu thuộc dự án do Chủ đầu tư, Bên mời thầu là cơ quan, tổ chức nơi mình đã công tác trong thời hạn 12 tháng, kể từ khi thôi việc tại cơ quan, tổ chức đó;
g) Áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu không phải là hình thức đấu thầu rộng rãi khi không đủ điều kiện theo quy định của Luật đấu thầu số 43/2013/QH13;
h) Nêu yêu cầu cụ thể về nhãn hiệu, xuất xứ hàng hóa trong hồ sơ mời thầu;
i) Chia dự án, dự toán mua sắm thành các gói thầu trái với quy định của Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 nhằm mục đích chỉ định thầu hoặc hạn chế sự tham gia của các nhà thầu.
3.7. Tiết lộ, tiếp nhận những tài liệu, thông tin sau đây về quá trình lựa chọn nhà thầu, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 7 Điều 73, khoản 12 Điều 74, điểm i khoản 1 Điều 75, khoản 7 Điều 76, khoản 7 Điều 78, điểm d khoản 2 Điều 92 của Luật đấu thầu số 43/2013/QH13:
a) Nội dung hồ sơ mời thầu trước thời điểm phát hành theo quy định;
b) Nội dung HSDT, sổ tay ghi chép, biên bản cuộc họp xét thầu, các ý kiến nhận xét, đánh giá đối với từng HSDT trước khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu;
c) Nội dung yêu cầu làm rõ HSDT của Bên mời thầu và trả lời của nhà thầu trong quá trình đánh giá HSDT trước khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu;
d) Báo cáo của Bên mời thầu, báo cáo của tổ chuyên gia, báo cáo thẩm định, báo cáo của nhà thầu tư vấn, báo cáo của cơ quan chuyên môn có liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu trước khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu;
đ) Kết quả lựa chọn nhà thầu trước khi được công khai theo quy định;
e) Các tài liệu khác trong quá trình lựa chọn nhà thầu được đóng dấu mật theo quy định của pháp luật.
3.8. Chuyển nhượng thầu, bao gồm các hành vi sau đây:
a) Nhà thầu chuyển nhượng cho nhà thầu khác phần công việc thuộc gói thầu có giá trị từ 10% trở lên hoặc dưới 10% nhưng trên 50 tỷ đồng (sau khi trừ phần công việc thuộc trách nhiệm của nhà thầu phụ) tính trên giá hợp đồng đã ký kết;
b) Chủ đầu tư, tư vấn giám sát chấp thuận để nhà thầu chuyển nhượng công việc thuộc trách nhiệm thực hiện của nhà thầu, trừ phần công việc thuộc trách nhiệm của nhà thầu phụ đã kê khai trong hợp đồng.
3.9. Tổ chức lựa chọn nhà thầu khi nguồn vốn cho gói thầu chưa được xác định dẫn tới tình trạng nợ đọng vốn của nhà thầu.
4. Tư cách hợp lệ của nhà thầu và tính hợp lệ của vật tư, thiết bị, dịch vụ liên quan
4.1. Tư cách hợp lệ của nhà thầu:
a) Đáp ứng điều kiện về cấp doanh nghiệp theo quy định tại BDL; có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà thầu đang hoạt động cấp;
b) Hạch toán tài chính độc lập;
c) Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật;
d) Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định;
đ) Không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
e) Đã đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại BDL.
4.2. Tính hợp lệ của vật tư, thiết bị và các dịch vụ liên quan:
a) Tất cả vật tư, thiết bị và dịch vụ liên quan được cung cấp theo hợp đồng phải có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp. Nhà thầu phải nêu rõ ký hiệu, mã hiệu, nhãn mác (nếu có) và xuất xứ của vật tư, thiết bị. Bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu cung cấp bằng chứng về xuất xứ của vật tư, thiết bị và tính hợp lệ của dịch vụ;
b) “Xuất xứ của vật tư, thiết bị” được hiểu là nước hoặc vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra toàn bộ vật tư, thiết bị hoặc nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng đối với vật tư, thiết bị trong trường hợp có nhiều nước hoặc vùng lãnh thổ tham gia vào quá trình sản xuất ra vật tư, thiết bị đó;
c) Các tài liệu chứng minh về xuất xứ của vật tư, thiết bị và tính hợp lệ của dịch vụ có thể bao gồm: Chứng nhận xuất xứ, chứng nhận chất lượng, vận đơn, tài liệu kỹ thuật liên quan của vật tư thiết bị; tài liệu chứng minh tính hợp lệ của dịch vụ cung cấp cho gói thầu.
5. Nội dung của HỒ SƠ MỜI THẦU
5.1. Hồ sơ mời thầu gồm có các Phần 1, 2, 3, 4 và cùng với tài liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu theo quy định tại Mục 7 CDNT (nếu có), trong đó cụ thể bao gồm các nội dung sau đây:
Phần 1. Thủ tục đấu thầu:
- Chương I. Chỉ dẫn nhà thầu;
- Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu;
- Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;
- Chương IV. Biểu mẫu dự thầu.
Phần 2. Yêu cầu về xây lắp:
- Chương V. Yêu cầu về xây lắp.
Phần 3. Điều kiện hợp đồng và Biểu mẫu hợp đồng:
- Chương VI. Điều kiện chung của hợp đồng;
- Chương VII. Điều kiện riêng của hợp đồng;
- Chương VIII. Biểu mẫu hợp đồng.
- Chương IX. Phụ Lục điều kiện hợp đồng
Phần 4. Yêu cầu của Chủ đầu tư
- Yêu cầu về An ninh, Sức Khỏe, An Toàn và Bảo vệ môi trường
- Yêu cầu về Tiêu chuẩn Ứng xử, Chống hối lộ và Gian lận
- Sổ tay quản lý thi công dự án
- Báo cáo khảo sát địa chất, địa hình
5.2. Thư mời thầu/thông báo mời thầu do Bên mời thầu phát hành hoặc cung cấp không phải là một phần của hồ sơ mời thầu.
5.3. Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm về tính chính xác, hoàn chỉnh của hồ sơ mời thầu, tài liệu giải thích làm rõ hồ sơ mời thầu, biên bản hội nghị tiền đấu thầu (nếu có) hay các tài liệu sửa đổi của hồ sơ mời thầu theo quy định tại Mục 7 CDNT nếu các tài liệu này không được cung cấp bởi Bên mời thầu. Các tài liệu do nhà thầu nhận được nếu có mâu thuẫn về nội dung thì tài liệu do Bên mời thầu phát hành sẽ có ý nghĩa quyết định.
5.4. Nhà thầu phải nghiên cứu mọi thông tin chỉ dẫn, biểu mẫu, yêu cầu về xây lắp, yêu cầu về tài chính và các yêu cầu khác trong hồ sơ mời thầu để chuẩn bị lập HSDT của mình bao gồm tất cả thông tin hay tài liệu theo yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu.
5.5 Nội dung của CDNT này, và tất cả tài liệu hoặc thông tin khác được cung cấp bởi hoặc đại diện cho Chủ đầu tư, đang và sẽ vẫn là tài sản của Chủ đầu tư. Chủ đầu tư chỉ đồng ý cho nhà thầu ở mức giới hạn nhất định, có thể thu hồi và không độc quyền để sử dụng thông tin được cung cấp trong CDNT này cho bất kỳ mục đích nào khác mà chỉ cho mục đích duy nhất là gửi hồ sơ dự thầu.
6. Làm rõ HỒ SƠ MỜI THẦU, khảo sát hiện trường, hội nghị tiền đấu thầu
6.1. Trong trường hợp cần làm rõ hồ sơ mời thầu, nhà thầu phải gửi văn bản đề nghị làm rõ đến Bên mời thầu hoặc đặt câu hỏi trong hội nghị tiền đấu thầu (nếu có) theo quy định tại Mục 6.4 CDNT. Khi Bên mời thầu nhận được đề nghị làm rõ hồ sơ mời thầu của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu tối thiểu một số ngày theo quy định tại BDL, Bên mời thầu phải có văn bản trả lời tất cả các yêu cầu làm rõ hồ sơ mời thầu. Bên mời thầu sẽ gửi văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu cho nhà thầu có yêu cầu làm rõ hồ sơ mời thầu và tất cả nhà thầu khác đã nhận hồ sơ mời thầu từ Bên mời thầu, trong đó có mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà thầu đề nghị làm rõ. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi hồ sơ mời thầu thì Bên mời thầu phải tiến hành sửa đổi hồ sơ mời thầu theo thủ tục quy định tại Mục 7 và Mục 21.2 CDNT.
6.2. Nhà thầu nên đi khảo sát hiện trường công trình cũng như khu vực liên quan và tự chịu trách nhiệm tìm hiểu mọi thông tin cần thiết để lập HSDT cũng như thực hiện hợp đồng thi công công trình. Toàn bộ chi phí đi khảo sát hiện trường do nhà thầu tự chi trả.
6.3. Bên mời thầu sẽ cho phép nhà thầu và các bên liên quan của nhà thầu tiếp cận hiện trường để phục vụ mục đích khảo sát hiện trường với điều kiện nhà thầu và các bên liên quan của nhà thầu cam kết rằng Bên mời thầu và các bên liên quan của Bên mời thầu không phải chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với nhà thầu và các bên liên quan của nhà thầu liên quan đến việc khảo sát hiện trường này. Nhà thầu và các bên liên quan của nhà thầu sẽ tự chịu trách nhiệm cho những rủi ro của mình như tai nạn, mất mát hoặc thiệt hại tài sản và bất kỳ các mất mát, thiệt hại và chi phí nào khác phát sinh từ việc khảo sát hiện trường. Trong trường hợp cần thiết, Bên mời thầu sẽ tổ chức, hướng dẫn nhà thầu đi khảo sát hiện trường theo quy định tại BDL.
6.4. Trong trường hợp cần thiết, Bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu theo quy định tại BDL. Mục đích của hội nghị là giải thích, làm rõ các vấn đề và trả lời các câu hỏi mà nhà thầu thấy chưa rõ liên quan đến nội dung hồ sơ mời thầu. Để tạo điều kiện thuận lợi cho Bên mời thầu trả lời yêu cầu làm rõ hồ sơ mời thầu, nhà thầu nên gửi yêu cầu làm rõ đến Bên mời thầu trước ngày tổ chức hội nghị tiền đấu thầu.
Nội dung hội nghị tiền đấu thầu sẽ được Bên mời thầu lập thành biên bản, trong đó bao gồm: nội dung các câu hỏi của nhà thầu (không nêu tên cụ thể nhà thầu hỏi), nội dung câu trả lời của Bên mời thầu. Biên bản hội nghị tiền đấu thầu được gửi đến tất cả các nhà thầu đã nhận hồ sơ mời thầu từ Bên mời thầu. Trong trường hợp hồ sơ mời thầu cần phải được sửa đổi sau khi tổ chức hội nghị tiền đấu thầu, Bên mời thầu sẽ phát hành văn bản sửa đổi HỒ SƠ MỜI thầu như quy định tại Mục 7 CDNT, biên bản hội nghị tiền đấu thầu không phải là văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu. Việc không tham gia hội nghị tiền đấu thầu không phải là lý do để loại nhà thầu.
7. Sửa đổi HỒ SƠ MỜI THẦU
7.1. Việc sửa đổi hồ sơ mời thầu được thực hiện trước thời điểm đóng thầu thông qua việc phát hành văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu.
7.2. Văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu được coi là một phần của hồ sơ mời thầu và phải được thông báo bằng văn bản đến tất cả các nhà thầu đã nhận hồ sơ mời thầu từ Bên mời thầu.
7.3. Thời gian gửi văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu đến các nhà thầu đã nhận hồ sơ mời thầu từ Bên mời thầu theo thời gian quy định tại BDL. Nhằm giúp các nhà thầu có đủ thời gian hợp lý để sửa đổi HSDT, Bên mời thầu có thể quyết định gia hạn thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 21.2 CDNT. Nhà thầu phải thông báo bằng văn bản cho Bên mời thầu là đã nhận được các tài liệu sửa đổi hồ sơ mời thầu theo một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.
8. Chi phí dự thầu
thầu phải chịu mọi chi phí liên quan đến việc chuẩn bị và nộp HSDT. Trong mọi trường hợp, Bên mời thầu sẽ không phải chịu trách nhiệm về các chi phí liên quan đến việc tham dự thầu của nhà thầu.
9. Ngôn ngữ của HSDT
HSDT cũng như tất cả các thư từ và tài liệu liên quan đến HSDT trao đổi giữa nhà thầu với Bên mời thầu được viết bằng ngôn ngữ quy định trong BDL.
10. Thành phần của HSDT
HSDT bao gồm:
10.1. HSDT phải bao gồm hồ sơ về hành chính, pháp lý, hồ sơ về năng lực và kinh nghiệm, đề xuất về kỹ thuật của nhà thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Cụ thể như sau:
a) Đơn dự thầu theo quy định tại Mục 11 CDNT;
b) Thỏa thuận liên danh đối với trường hợp nhà thầu liên danh theo Mẫu số 03 Chương IV – Biểu mẫu dự thầu;
c) Bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 18 CDNT;
d) Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu theo quy định tại Mục 4.1 CDNT;
đ) Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của người ký đơn dự thầu theo quy định tại Mục 19.3 CDNT;
e) Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo quy định tại mục 12 CDNT;
g) Đề xuất kỹ thuật theo quy định tại Mục 13 CDNT.
h) Đề xuất về tài chính và các bảng biểu được ghi đầy đủ thông tin theo quy định tại Mục 11 và Mục 14 CDNT.
10.2. Đề xuất phương án kỹ thuật thay thế trong HSDT theo quy định tại Mục 15 CDNT, kèm theo đề xuất về tài chính liên quan đến phương án kỹ thuật thay thế (nếu có);
10.4. Các nội dung khác theo quy định tại BDL.
Lưu ý: Các hồ sơ dự thầu đã nộp cho Chủ đầu tư sẽ được Chủ đầu tư giữ lại trừ khi có thỏa thuận cụ thể giữa Chủ đầu tư và nhà thầu. Tài sản trí tuệ trong giá thầu của nhà thầu sẽ không chuyển cho Chủ đầu tư. Tuy nhiên, với việc gửi hồ sơ dự thầu, mỗi nhà thầu sẽ đồng ý cho Chủ đầu tư sử dụng, sao chép, điều chỉnh, sửa đổi, tái tạo lại hồ sơ dự thầu của mình chỉ nhằm mục đích đánh giá giá thầu và bất kỳ thương lượng kết quả thầu nào.
11. Đơn dự thầu và các bảng biểu
Đơn dự thầu và các bảng biểu tương ứng theo mẫu quy định tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu.
12. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu
Nhà thầu phải ghi các thông tin cần thiết vào các mẫu trong Chương IV - Biểu mẫu dự thầu để chứng minh năng lực và kinh nghiệm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT.
13. Thành phần đề xuất kỹ thuật trong hồ sơ dự thầu
Trong phần kỹ thuật, nhà thầu phải nộp một Đề xuất kỹ thuật gồm mô tả cụ thể phương pháp thực hiện công việc, thiết bị, nhân sự, lịch biểu thực hiện và bất kỳ thông tin nào khác theo quy định ở Chương IV - Biểu mẫu dự thầu và phải mô tả đủ chi tiết để chứng minh tính phù hợp của đề xuất đối với các yêu cầu công việc và thời hạn cần hoàn thành công việc.
14. Giá dự thầu và giảm giá
14.1. Giá dự thầu là giá do nhà thầu ghi trong đơn dự thầu thuộc HSDT, bao gồm toàn bộ các chi phí để thực hiện gói thầu theo yêu cầu tại Phần 2 – Yêu cầu về xây lắp
Nhà thầu phải tính toán và phân bổ các chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có) và chi phí cho yếu tố trượt giá của gói thầu và chi phí hạng mục chung theo quy định hiện hành (bảo hiểm thực hiện hợp đồng, bảo hiểm thiết bị nhà thầu, chi phí nhà tạm hiện trường, chi phí vận chuyển thiết bị thi công …) vào trong giá dự thầu.
14.2. Nhà thầu phải nộp HSDT cho toàn bộ công việc được mô tả trong Mục 1.1 CDNT và ghi đơn giá dự thầu, thành tiền cho tất cả các công việc nêu trong cột “Nội dung công việc mời thầu” tại Bảng tổng hợp giá dự thầu và Bảng chi tiết giá dự thầu của từng hạng mục theo quy định tại các Mẫu số 20 Chương IV - Biểu mẫu dự thầu. Trường hợp tại cột “đơn giá dự thầu” và cột “thành tiền” nhà thầu không ghi giá trị hoặc ghi là “0” thì được coi là nhà thầu đã phân bổ giá của công việc này vào các công việc khác thuộc gói thầu, nhà thầu phải có trách nhiệm thực hiện hoàn thành các công việc này theo đúng yêu cầu nêu trong HỒ SƠ MỜI THẦU và không được Chủ đầu tư thanh toán trong quá trình thực hiện hợp đồng.
14.3. Trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá thì có thể ghi trực tiếp vào Bảng giá chào thầu (BOQ) hoặc đề xuất riêng trong thư giảm giá. Trường hợp giảm giá, nhà thầu phải nêu rõ nội dung và cách thức giảm giá vào các công việc, hạng mục cụ thể nêu trong cột “Nội dung công việc mời thầu”. Trường hợp không nêu rõ cách thức giảm giá thì được hiểu là giảm đều theo tỷ lệ cho tất cả hạng mục nêu trong cột “Nội dung công việc mời thầu”. Trường hợp có thư giảm giá thì thư giảm giá có thể để cùng trong HDST hoặc nộp riêng song phải bảo đảm Bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu.
14.4. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về đơn giá dự thầu để thực hiện hoàn thành các công việc theo đúng yêu cầu nêu trong HỒ SƠ MỜI THẦU, trường hợp nhà thầu có đơn giá bất thường, Bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu làm rõ về cơ cấu đơn giá đó của nhà thầu theo quy định tại Mục 25 CDNT.
Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm toàn bộ các khoản thuế, phí, lệ phí (nếu có) áp theo thuế suất, mức phí, lệ phí tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định. Trường hợp nhà thầu tuyên bố giá dự thầu không bao gồm thuế, phí, lệ phí thì HSDT của nhà thầu sẽ bị loại.
14.5. Giá dự thầu của nhà thầu là cố định và không thay đổi Trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng.
14.6. Hợp đồng là dạng Hợp đồng trọn gói. Theo đó Bảng biểu khối lượng Trong hồ sơ thầu chỉ để tham khảo. Nhà thầu có trách nhiệm nghiên cứu kĩ hồ sơ bản vẽ thiết kế, yêu cầu kĩ thuật… Trường hợp nhà thầu phát hiện khối lượng của các hạng mục công việc nêu trong cột “Nội dung công việc mời thầu” có sự sai khác so với thiết kế và theo ý kiến, kinh nghiệm của nhà thầu nó cần thiết phải được bao gồm để hoàn tất công việc theo yêu cầu trong hồ sơ mời thầu thì mọi sự sai khác đó sẽ được nhà thầu cân đối, bù đắp dựa trên việc điều chỉnh các đơn giá áp dụng trên các bảng giá dự thầu của nhà thầu mà không làm thay đổi khối lượng công việc.
14.7. Nếu như có bất kỳ sự thống nhất không rõ ràng giữa các hồ sơ mời thầu thì thứ tự ưu tiên như sau: Bản vẽ -> Thuyết minh thiết kế -> Bảng tiên lượng mời thầu, hoặc nhà thầu liên hệ với đơn vị tư vấn để được thống nhất và được giải đáp thắc mắc về đánh giá hồ sơ dự thầu.
Các dịch vụ khác