Chi tiết dịch vụ

KHOAN NGẦM HDD ĐƯỜNG ỐNG CUNG CẤP KHÍ THIÊN NHIÊN CHO KCN CHUYÊN SÂU PHÚ MỸ 3

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG KHOAN NGẦM HDD

ĐƯỜNG ỐNG CUNG CẤP KHÍ THIÊN NHIÊN CHO KHU CÔNG NGHIỆP CHUYÊN SÂU PHÚ MỸ 3
Dự án đường ống cung cấp khí thiên nhiên cho Khu công nghiệp chuyên sâu Phú Mỹ 3 là một hạng mục quan trọng trong hệ thống hạ tầng năng lượng của khu vực Phú Mỹ – Bà Rịa Vũng Tàu. Tuyến ống đóng vai trò cung cấp nhiên liệu sạch, ổn định và liên tục đến các nhà máy luyện kim, hóa dầu, cơ khí chính xác và các ngành công nghiệp nặng trong KCN. Việc sử dụng khí thiên nhiên giúp giảm phát thải, giảm chi phí vận hành và nâng cao hiệu quả sản xuất của các doanh nghiệp hạ tầng.

Do đặc thù địa hình đô thị – công nghiệp của Phú Mỹ 3 có mật độ công trình ngầm lớn, nhiều tuyến giao thông cấp khu vực và tuyến đường chuyên dụng phục vụ xuất nhập hàng công nghiệp, phương pháp thi công truyền thống bằng đào hở không bảo đảm tính an toàn và gây ảnh hưởng lớn đến kết cấu hạ tầng. Vì vậy, toàn bộ tuyến ống được thi công bằng công nghệ khoan ngầm định hướng (HDD – Horizontal Directional Drilling).

Tuyến khoan HDD có tổng chiều dài khoảng 1.200 m, đường kính ống DN150 – DN300, sử dụng ống thép API 5L bọc FBE chống ăn mòn. Độ sâu tuyến dao động từ 3 đến 12 m tùy đoạn giao cắt đường, sông, mương kỹ thuật và hạ tầng hiện hữu.

1.2 Mục đích tài liệu

Tài liệu này được xây dựng nhằm:

– Thuyết minh biện pháp thi công khoan ngầm HDD của gói thầu đường ống khí.
– Làm cơ sở để chủ đầu tư, tư vấn giám sát, cơ quan quản lý nhà nước và các đơn vị liên quan thẩm định, phê duyệt.
– Là tài liệu hướng dẫn triển khai hiện trường cho các đội thi công, đảm bảo đúng thiết kế – chất lượng – an toàn – tiến độ.

1.3 Căn cứ pháp lý

– Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 và Luật sửa đổi bổ sung 62/2020/QH14.
– TCVN 6156:2008 – Đường ống dẫn khí: yêu cầu thiết kế và lắp đặt.
– QCVN 01:2021/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
– TCVN 9365:2012 – Công tác khảo sát địa chất công trình.
– TCXDVN 4449:1987 – Quy trình kiểm soát chất lượng công trình ngầm.
– Quy định về an toàn lao động, PCCN và bảo vệ môi trường trong thi công xây dựng.

1.4 Giải thích thuật ngữ và viết tắt

HDD: Horizontal Directional Drilling – Khoan ngầm định hướng
KCN: Khu công nghiệp
DN: Đường kính danh nghĩa
PCCN: Phòng cháy chữa cháy
VSMT: Vệ sinh môi trường
ANTĐ: An ninh trật tự

 Công tác chuẩn bị thi công

Trước khi thi công, nhà thầu tổ chức khảo sát hiện trường gồm khảo sát địa hình, khảo sát địa chất, khảo sát công trình ngầm, xác định vị trí đường ống và các điểm giao cắt nguy hiểm. Kết quả khảo sát được tổng hợp thành bản đồ nền, hồ sơ khảo sát và bản vẽ thi công chi tiết tuyến HDD.

Khu vực thi công được rào chắn bằng hàng rào tạm, bố trí biển báo, biển hiệu công trường, đèn cảnh báo ban đêm. Nhà thầu lập phương án đảm bảo giao thông, phối hợp với Ban Quản lý KCN Phú Mỹ 3 để xin phép tổ chức lưu thông theo từng giai đoạn.

Một kế hoạch thi công tổng thể bao gồm tiến độ, biện pháp thi công, biện pháp an toàn, xử lý sự cố và phương án môi trường được trình chủ đầu tư phê duyệt trước khi triển khai.

 Nhân lực thi công

Nhân lực trực tiếp cho công tác khoan HDD bao gồm:

– 01 Chỉ huy trưởng công trường, chịu trách nhiệm điều hành tổng thể.
– 02 Kỹ sư hiện trường chuyên ngành khoan HDD, theo dõi định vị mũi khoan và kiểm soát dung dịch khoan.
– 04 Công nhân vận hành máy khoan, có chứng chỉ đào tạo chuyên môn.
– 06 Công nhân phụ trợ: phụ khoan, cấp bentonite, hàn ống, an toàn, VSMT.
– 01 Cán bộ an toàn lao động theo dõi suốt quá trình thi công.
– 01 Cán bộ môi trường chịu trách nhiệm xử lý bùn khoan và chất thải.

 Thiết bị thi công

Danh mục thiết bị chính sử dụng:

– Máy khoan HDD công suất tối thiểu 250 kN, lực kéo 25–30 tấn.
– Hệ thống bơm bentonite, máy trộn dung dịch, bể chứa dung dịch và bể tuần hoàn.
– Bộ cần khoan định hướng, đầu khoan pilot, đầu doa mở rộng và đầu kéo ống.
– Thiết bị định vị mũi khoan: Locator, Transmitter, Receiver.
– Máy hàn ống HDPE hoặc máy hàn đối đầu ống thép.
– Xe cẩu, xe nâng, xe tải vận chuyển ống và thiết bị.
– Camera nội soi để kiểm tra lỗ khoan (khi điều kiện cho phép).

 Công trình tạm phục vụ thi công

Công trình tạm được bố trí theo mặt bằng được phê duyệt gồm:

– Khu vực tạm chứa vật tư và ống thép.
– Lán trại điều hành công trường.
– Bể bentonite, bể lắng bùn khoan.
– Đường công vụ cho xe thiết bị.
– Hệ thống chiếu sáng và điện tạm.
– Nhà vệ sinh, khu thu gom chất thải.

 Tiến độ thi công

Tổng thời gian thi công HDD ước tính 45 ngày, phân chia như sau:

– Giai đoạn 1: Chuẩn bị mặt bằng, huy động thiết bị – 5 ngày.
– Giai đoạn 2: Khoan dẫn hướng – 10 ngày.
– Giai đoạn 3: Khoan mở rộng (reaming) – 10 ngày.
– Giai đoạn 4: Kéo ống và hoàn thiện mối nối – 5 ngày.
– Giai đoạn 5: Thử áp lực, nghiệm thu – 5 ngày.
– Dự phòng cho xử lý sự cố địa chất – 10 ngày.

Vật tư thi công

Vật tư sử dụng bao gồm:

– Ống thép API 5L X52, DN150 – DN300, bọc FBE 3 lớp chống ăn mòn.
– Vật liệu hàn đối đầu (que hàn, thuốc hàn) theo tiêu chuẩn ASME IX.
– Bentonite sodium độ nhớt cao, polymer hỗ trợ khoan.
– Swivel chống xoay, đầu nối kéo, thiết bị định tâm.
– Đồng hồ đo áp lực, bơm thử áp, đầu bịt kiểm tra kín.

 Chiều sâu và hành lang an toàn đối với công trình ngầm

Tuyến khoan HDD được thiết kế đảm bảo:

– Chiều sâu nhỏ nhất: 3 m tại các đoạn không giao cắt hạ tầng quan trọng.
– Chiều sâu lớn nhất: 12 m tại các đoạn giao đường chính, mương kỹ thuật.
– Khoảng cách horizontal tới công trình ngầm ≥ 1,5 m.
– Khoảng cách vertical tối thiểu đến đáy cống thoát nước ≥ 1 m.
– Khoảng cách an toàn với cáp điện ≥ 1,5 m theo QCVN 07:2016/BXD.

Dữ liệu địa chất được khảo sát bằng SPT, thí nghiệm cơ lý đất và radar xuyên đất GPR để nhận diện vùng rỗng, lớp đá phong hóa và mực nước ngầm.

Biện pháp thi công

9.1 Huy động thiết bị và bố trí mặt bằng

Thiết bị được vận chuyển vào công trường qua cổng KCN Phú Mỹ 3 theo giờ quy định để tránh ảnh hưởng giao thông. Máy khoan được căn chỉnh theo góc khoan đầu vào, cố định bằng chân chống và hệ thống neo.

9.2 Chuẩn bị khoan

Các bước thực hiện:

– Lắp đặt bể bentonite, hệ thống ống dẫn.
– Kiểm tra tín hiệu định vị.
– Định tuyến bằng máy toàn đạc.
– Khoan thử kiểm tra độ cứng của đất.
– Hiệu chỉnh các thông số khoan trước khi khoan pilot.

9.3 Khoan dẫn hướng (Pilot Hole)

Mũi khoan pilot được gắn thiết bị phát tín hiệu và cảm biến áp lực, cho phép điều khiển hướng theo thiết kế. Tốc độ khoan trung bình 10–15 m/giờ tùy lớp đất. Dung dịch bentonite được bơm liên tục để:

– Ổn định thành lỗ khoan.
– Giảm ma sát và làm mát mũi khoan.
– Đưa mùn khoan về bể lắng.

Kỹ sư định vị sử dụng Locator theo dõi sâu – độ lệch – hướng khoan để điều chỉnh kịp thời.

9.4 Khoan mở rộng (Reaming)

Sau khi mũi khoan xuyên qua điểm ra, đầu khoan pilot được thay bằng bộ doa mở rộng. Đường kính lỗ được khoan từ 1,5 đến 2 lần đường kính ống thép cần kéo (tùy hệ số ma sát). Mở rộng thực hiện từ 2 đến 3 lần tùy yêu cầu địa chất.

Dung dịch khoan được sử dụng trong giai đoạn này có độ nhớt cao hơn để duy trì sự ổn định.

9.5 Kéo ống

Ống thép được nối trên mặt đất thành đoạn dài 60–120 m tùy vị trí. Sau khi kiểm tra mối hàn bằng siêu âm hoặc từ tính, đường ống được gắn swivel và đầu kéo, sau đó được kéo từ phía đầu ra về đầu vào.

Thông số cần kiểm soát:

– Lực kéo không vượt quá 70% giới hạn chảy của ống.
– Tốc độ kéo ổn định, không giật cục.
– Duy trì bơm bentonite để bôi trơn lỗ khoan.

9.6 Hoàn thiện, vệ sinh và hoàn trả

Gồm các công việc:

– Thu gom bentonite thải về bể lắng và xử lý theo quy định.
– Tháo dỡ thiết bị, vệ sinh mặt bằng.
– Hoàn trả hiện trạng mặt đường, vỉa hè và cây xanh.
– Đo kiểm tra tọa độ và cao độ tuyến ống.

 Biện pháp đảm bảo an ninh trật tự, an toàn môi trường và an toàn lao động

10.1 An ninh trật tự

Bố trí bảo vệ trực 24/24, có sổ bàn giao ca, kiểm soát thiết bị ra vào, đăng ký lao động theo ngày.

10.2 Vệ sinh môi trường

– Không thải bùn khoan ra hệ thống thoát nước của KCN.
– Lắp đặt tấm hút bụi tại khu vực hàn ống.
– Tiếng ồn không vượt quá QCVN 26:2010/BTNMT.

10.3 Phòng cháy chữa cháy

– Bố trí bình chữa cháy tại 5 vị trí dọc tuyến.
– Kiểm tra rò rỉ khí hoặc vật liệu dễ cháy.
– Lập phương án PCCN gửi Ban Quản lý KCN.

10.4 An toàn lao động

– Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động.
– Kiểm tra điện áp, tiếp địa cho máy khoan.
– Cấm người không phận sự vào khu vực kéo ống.
– Họp giao ban an toàn hàng ngày.

Biện pháp thi công khoan ngầm định hướng (HDD) cho tuyến ống cung cấp khí thiên nhiên vào KCN chuyên sâu Phú Mỹ 3 đáp ứng đầy đủ yêu cầu về kỹ thuật, an toàn, môi trường và không làm ảnh hưởng kết cấu hạ tầng hiện hữu. Với đặc thù tuyến dài, địa hình phức tạp và yêu cầu kỹ thuật cao, HDD là giải pháp tối ưu, mang lại độ chính xác cao, tiến độ nhanh và đảm bảo khả năng vận hành lâu dài của hệ thống đường ống khí.

ĐƯỜNG ỐNG CUNG CẤP KHÍ THIÊN NHIÊN CHO KCN CHUYÊN SÂU PHÚ MỸ 3

1.0  Giới thiệu chung

1.1   Tổng quan dự án

          Khu công nghiệp Phú Mỹ thuộc vùng trọng điểm kinh tế trọng điểm phía Nam thành phố Hồ Chí Minh - Đồng Nai - Bà Rịa Vũng Tàu - Bình Dương đang thu hút rất nhiều các dự án đầu tư trong thời gian gần đây.

Hiện KCN Phú Mỹ đã thu hút được một lượng lớn các nhà đầu tư xây dựng các nhà máy trong lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng, sắt thép, nhôm,...

Nằm trong kế hoạch phát triển cơ sở hạ tầng để đảm bảo việc cung cấp khí đáp ứng nhu cầu cho các khách hàng tại Khu vực Đông Nam Bộ bao gồm các nhà máy điện Nhơn Trạch, Phú Mỹ, Bà Rịa,…Xí nghiệp phân phối khí thấp áp Vũng Tàu đang thực hiện đầu tư dự án “Đường ống cung cấp khí thiên nhiên cho KCN chuyên sâu Phú Mỹ 3”.

Do đó, để thực hiện việc cấp khí cho KCN Phú Mỹ 3 tại Thị xã Phú Mỹ, dự án “Đường ống cung cấp khí thiên nhiên cho KCN chuyên sâu Phú Mỹ 3” (Dự án) được Xí nghiệp phân phối khí thấp áp Vũng Tàu xem xét lập dự án đầu tư.

Để đảm bảo tiến độ cung cấp khí cho KCN Phú Mỹ 3, Xí nghiệp phân phối khí thấp áp Vũng Tàu đầu tư “Đường ống cung cấp khí thiên nhiên cho KCN chuyên sâu Phú Mỹ 3” bao gồm các tuyến đường ống 8” dẫn khí, được luồn trông ống lồng thép D12” băng qua sông Mỏ Nhát.

Tuyến ống và trạm phân phối khí sẽ được thiết kế, thi công lắp đặt và vận hành tuân thủ Nghị định số 13/2011/NĐ-CP và Nghị định số 25/2019/NĐ-CP về an toàn công trình dầu khí trên đất liền và các tiêu chuẩn liên quan như: ASME B31.8, ASME B31.3, ….

1.2    Thông tin chung về công trình

Tên công trình: Khoan ngầm kéo ống khí D8” qua sông Mỏ Nhát.

Thuộc dự án: Đường ống cung cấp khí thiên nhiên cho KCN chuyên sâu Phú Mỹ 3.

Loại dự án, cấp công trình: Dự án thuộc nhóm C, công trình tuyến ống dẫn khí cấp II.

Địa điểm: KCN Phú Mỹ 2 mở rộng, Thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

1.3    Mục đích tài liệu

Mục đích của tài liệu này là đưa ra phương pháp để Nhà thầu thực hiện và kiểm soát việc thi công khoan ngầm tuyến ống khí ngang qua sông Mỏ Nhát như bản vẽ đính kèm, thuộc dự án “ĐƯỜNG ỐNG CUNG CẤP KHÍ THIÊN NHIÊN CHO KCN CHUYÊN SÂU PHÚ MỸ 3”.

1.4    Các văn bản pháp lý

  • Luật Xây dựng số 50/2014/QH 13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội khóa 13 kỳ họp thứ 7;
  • Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 thông qua ngày 23/06/2014 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 của Quốc hội khóa 13 kỳ họp thứ 7;
  • Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
  • Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
  • Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình;
  • Quyết định số 04/2015/QĐ-TTg ngày 20/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định về quản lý an toàn trong hoạt động dầu khí;
  • Quyết định số 60/QĐ-TTg ngày 16/1/2017 của Thủ tướng chính phủ về Quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp khí Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035;
  • Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11/02/2011 của Chính phủ về an toàn công trình dầu khí trên đất liền;
  • Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
  • Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 09 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải về việc "Hướng dẫn thực hiện một số điều của nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010;
  • Quyết định số  59/2011/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2011 của UBND tỉnh Bà rịa - Vũng tàu về việc "phê duyệt quy hoạch phát triển Công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011-2020, xét đến năm 2025";
  • Văn bản số: 614/TTg-CN ngày 15/05/2018 của Thủ tướng chính phủ về việc bổ sung quy hoạch đối với Dự án kho tiếp nhận khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG).
  • Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình “Đường ống cung cấp khí thiên nhiên cho khu công nghiệp chuyên sâu Phú Mỹ 3” số 115/QĐ-XNVT ngày 06/07/2020;
  • Hợp đồng số: 44/2020/XNVT-ĐBA-VX ngày 03/09/2020 giữa Xí nghiệp Phân phối Khí thấp áp Vũng Tàu và Liên danh ĐBA-VX về việc “Tư vấn khảo sát xây dựng, thiết kế bản vẽ thi công và lập dự toán xây dựng công trình”;
  • Nhiệm vụ khảo sát đã được phê duyệt theo Quyết định số 210/QĐ-XNVT ngày 07/09/2020 của Xí nghiệp phân phối khí thấp áp Vũng Tàu;
  • Phương án khảo sát đã được phê duyệt theo Quyết định số 213/QĐ-XNVT ngày 08/09/2020 của Xí nghiệp phân phối khí thấp áp Vũng Tàu.

GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426 

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (08) 35146426 - (08) 22142126  – Fax: (08) 39118579 - Hotline 090 3649782 - 0907957895

lên đầu trang

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Kinh doanh
0903 649 782
Mr Thanh
0903 649 782
info@minhphuongcorp.com.vn