Chi tiết dịch vụ

DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY CẤP NƯỚC SẠCH

Chiến lược – công nghệ – quy hoạch – quản trị – tính bền vững dài hạn

 Bối cảnh chiến lược và lý do cấp thiết

Nước sạch đang trở thành một trong ba “tr trụ cột an ninh” của phát triển bền vững: an ninh năng lượng – an ninh lương thực – an ninh nguồn nước.
Ở Việt Nam, tốc độ đô thị hóa tăng từ 31% (2010) lên hơn 41% (2024), kéo theo nhu cầu sử dụng nước sạch tăng mạnh, đặc biệt tại:

·        Khu công nghiệp mới hình thành

·        Các khu đô thị mở rộng

·        Cụm công nghiệp – làng nghề

·        Khu tái định cư

·        Các đô thị vệ tinh

Tuy nhiên, 85% nhà máy nước hiện hữu có tuổi đời trên 20 năm, công suất bị quá tải, thất thoát đường ống cao (18–25%), trong khi khí hậu biến đổi làm trữ lượng và chất lượng nguồn nước mặt suy giảm.

Trong bối cảnh đó, đầu tư Nhà máy Cấp nước sạch công suất 1.500 m³/h (~36.000 m³/ngày) có ý nghĩa chiến lược:

 Thứ nhất: bảo đảm an ninh nguồn nước

Giảm khai thác nước ngầm – nguyên nhân gây sụt lún, xâm nhập mặn, ô nhiễm asen.

 Thứ hai: đáp ứng quy hoạch quốc gia ngành nước

Theo Quyết định 214/QĐ-TTg và Luật Tài nguyên nước 2023, đến 2030 mọi đô thị loại III trở lên phải có hệ thống cấp nước liên vùng – liên đô thị.

 Thứ ba: là yếu tố thu hút đầu tư công nghiệp

Không có nguồn cấp nước ổn định, các nhà đầu tư FDI thường không lựa chọn địa phương làm nơi đặt nhà máy.

 Thứ tư: hiệu quả tài chính ổn định

Ngành cấp nước là ngành ít rủi ro, dòng tiền ổn định, IRR khá cao, thích hợp cho mô hình PPP và nhà đầu tư tư nhân.

 II. Quy mô – phạm vi – cấu trúc tổng thể của dự án

1. Công suất – phân kỳ đầu tư

·        Giai đoạn 1: 1.500 m³/h (36.000 m³/ngày đêm)

·        Giai đoạn 2: mở rộng lên 50.000–60.000 m³/ngày đêm

·        Giai đoạn 3: tích hợp trung tâm tái sử dụng nước (nếu cần)

2. Địa điểm xây dựng và yêu cầu lựa chọn

Nhà máy cần đặt tại khu vực:

·        Gần nguồn nước mặt có trữ lượng ổn định

·        Thuận tiện đấu nối mạng lưới giao thông

·        Xa khu dân cư tối thiểu 200–300m

·        Có quỹ đất mở rộng về sau

·        Dễ tiếp cận tuyến ống truyền tải chính D400 – D630

3. Đối tượng cấp nước

·        40–60 nghìn hộ dân

·        Các khu đô thị mới

·        Khu công nghiệp (tiêu thụ lớn 5.000–15.000 m³/ngày)

·        Cụm công nghiệp – làng nghề

·        Dịch vụ – thương mại – bệnh viện – trường học

III. Nguồn nước thô và phân tích khả năng khai thác

Nguồn nước chính:
Nước sông – nước hồ chứa – nước kênh thủy lợi
(được đánh giá theo QCVN 08:2023/BTNMT).

 Yêu cầu đánh giá nguồn nước sâu hơn

Để đảm bảo tính bền vững, cần lập các hồ sơ:

 A. Báo cáo đánh giá trữ lượng và khả năng khai thác

·        Lưu lượng mùa kiệt

·        Lưu lượng tối đa – tối thiểu

·        Khả năng duy trì dòng chảy môi trường

 B. Khảo sát chất lượng nguồn nước 12 tháng

Phân tích:

·        Hữu cơ (BOD, COD)

·        Kim loại (Fe, Mn, As)

·        Độ đục – phù sa

·        Vi sinh

·        Amoni – Nitrat

·        Thuốc bảo vệ thực vật

  •  C. Phân tích nguy cơ trong 30 năm
  • Xâm nhập mặn
  • Biến động lưu lượng mùa
  • Ô nhiễm nguồn nước từ thượng nguồn
  • Nguồn xả thải công nghiệp – nông nghiệp

 IV. Công nghệ xử lý nước cấp tiên tiến cho công suất 1.500 m³/h

1. Sơ đồ công nghệ xử lý hiện đại

Dây chuyền “tối ưu công nghệ – tiết kiệm năng lượng” gồm:

  1. Trạm bơm nước thô
  2. Giàn mưa – làm thoáng cưỡng bức (khử sắt, mangan)
  3. Keo tụ – tạo bông 2 ngăn
  4. Lắng Lamella
  5. Lọc nhanh hai lớp (cát + anthracite)
  6. Lọc than hoạt tính (CAC)
  7. Khử trùng bằng UV + Clorine kép
  8. Bể chứa nước sạch
  9. Trạm bơm cấp 2 – mạng phân phối

2. Ưu điểm nổi bật của dây chuyền

  • Xử lý hiệu quả độ đục 200–500 NTU
  • Giảm mùi – giảm COD màu
  • Loại bỏ Fe/Mn lên đến 95–98%
  • UV tiêu diệt vi khuẩn 99.9%
  • Đảm bảo nước đạt QCVN 01-1:2018/BYT

3. Hệ thống điều khiển – tự động hóa

Ứng dụng:

  • PLC – SCADA
  • Đo pH – độ đục – clo dư online
  • Tự động châm hóa chất
  • Tự động rửa lọc theo chu kỳ

V. Thiết kế kỹ thuật chi tiết của từng hạng mục

1. Trạm thu – trạm bơm nước thô

  • Lưới chắn rác 10–20 mm
  • Công suất bơm: 1.800 m³/h (dự phòng 20%)
  • Vật liệu: bơm trục ngang – thép không gỉ

2. Bể keo tụ – tạo bông

  • PAC 20–40 mg/L
  • Polymer 0.1–0.2 mg/L
  • Thời gian keo tụ: 10 phút
  • Thời gian tạo bông: 20–25 phút

3. Bể lắng Lamella

  • Tải trọng bề mặt: 5–8 m³/m².h
  • Tấm lamella nghiêng 60°
  • Hiệu suất: 70–90% độ đục

4. Bể lọc hai lớp

  • Chiều cao lớp lọc: 0.8–1.2 m
  • Tốc độ lọc: 8–12 m/h
  • Rửa lọc bằng khí + nước

5. Khử trùng

  • UV: 40 mJ/cm²
  • Clo dư tại điểm xa nhất: ≥ 0.2 mg/L (theo BYT)

 VI. Tổng mức đầu tư – tài chính dự án

1. Chi phí xây dựng

  • Công trình thu – trạm bơm
  • Nhà hóa chất
  • Bể keo tụ – lắng – lọc
  • Nhà điều hành – SCADA
  • Tổng chi phí: 230–300 tỷ

2. Chi phí thiết bị

  • Máy bơm – van – ống
  • Hệ thống lamella
  • Lọc hai tầng – than hoạt tính
  • Hệ thống UV
  • Tổng: 150–180 tỷ

3. Chi phí tuyến ống truyền tải

Tuyến ống D400–D630: 70–120 tỷ

4. Tổng mức đầu tư toàn dự án

 450 – 600 tỷ đồng

 VII. Hiệu quả kinh tế – xã hội

1. Doanh thu hằng năm

Giá nước bình quân: 8.500–10.500 đ/m³
→ Doanh thu ≈ 120–140 tỷ đồng/năm

2. Chi phí vận hành

  • Điện 20–25%
  • Hóa chất 10–12%
  • Nhân sự 8–10%
    → Tổng chi phí: 60–70 tỷ/năm

3. Lợi nhuận ròng

40–55 tỷ/năm

4. IRR

12–16%

5. Thời gian hoàn vốn

8–10 năm

VIII. Đánh giá tác động môi trường chuyên sâu

A. Tác động tích cực

  • Giảm khai thác nước ngầm
  • Cung cấp nước sạch ổn định
  • Giảm bệnh truyền qua nước (tả – thương hàn – E.coli)
  • Tạo việc làm 100–150 lao động
  • Thúc đẩy đô thị hóa bền vững

B. Tác động tiêu cực (có kiểm soát)

  • Bùn thải từ bể lắng
  • Nước rửa lọc
  • Rủi ro hóa chất PAC, Clo

C. Biện pháp xử lý

  • Bùn → ép bùn → CTNH
  • Nước rửa lọc → tuần hoàn về đầu vào
  • Kho hóa chất chống thấm – thông gió
  • Bể trung hòa sự cố 200–400 m³

 IX. Quản trị vận hành – mô hình tổ chức

1. Mô hình tổ chức

  • Ban giám đốc
  • Phòng kỹ thuật – vận hành
  • Phòng hóa nghiệm
  • Tổ cơ – điện – SCADA
  • Tổ quản lý mạng lưới DMA

2. Chuyển đổi số

  • SCADA tự động hóa
  • GIS quản lý tuyến ống
  • DMA giảm thất thoát nước
  • Dashboard giám sát clo – độ đục theo thời gian thực

X. Kết luận – giá trị chiến lược của dự án

Dự án Nhà máy Cấp nước sạch công suất 1.500 m³/h mang lại:

  • Nền tảng phát triển đô thị – công nghiệp
  • Giảm áp lực lên nguồn nước ngầm
  • Đảm bảo an toàn – an ninh nguồn nước
  • Mang lại dòng tiền bền vững – ổn định
  • Tạo môi trường sống chất lượng cao cho người dân

Với sự kết hợp giữa công nghệ hiện đại, quy hoạch nguồn nước dài hạn và hệ thống quản trị bền vững, đây là một trong những mô hình đầu tư hạ tầng có hiệu quả cao và phù hợp cho mọi địa phương trong giai đoạn 2025–2050.

GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426 

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (08) 35146426 - (08) 22142126  – Fax: (08) 39118579 - Hotline 090 3649782 - 0907957895

lên đầu trang

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Kinh doanh
0903 649 782
Mr Thanh
0903 649 782
info@minhphuongcorp.com.vn