Chi tiết dịch vụ

Đánh giá tác động môi trường của dự án tái chế và mở rộng nhà máy cao su tái chế với công suất 30.000 tấn mỗi năm

Đánh giá tác động môi trường của dự án tái chế và mở rộng nhà máy cao su tái chế với công suất 30.000 tấn mỗi năm

Dự án mở rộng sản xuất cao su tái chế công suất 30.000 tấn/năm” tại huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An — trọng tâm ở việc đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của dự án.

Thông tin cơ bản của dự án

Công ty TNHH Cao su X (nay đổi tên thành Công ty TNHH Cao su L) là doanh nghiệp lớn trong lĩnh vực tái chế cao su phế liệu tại tỉnh Nghệ An. Hiện tại nhà máy sản xuất đang đặt tại khu vực Cầu Tây, huyện Tương Dương. Với xu hướng đô thị hóa mạnh vùng này, khu vực hiện tại của nhà máy đang dần trở thành khu dân cư – trường học – khu vực sinh sống mật độ cao, tạo ra rủi ro về môi trường và an toàn sản xuất. Vì vậy, công ty quyết định mở rộng và chuyển đổi địa điểm vào khu công nghiệp huyện Tương Dương để đảm bảo quy hoạch đô thị và tăng quy mô sản xuất.

Dự án mở rộng có tổng vốn đầu tư dự kiến khoảng 3.000 tỷ đồng, với công suất tái chế đạt 30.000 tấn/năm. Cụ thể dự án sẽ xử lý khoảng 1.500.000 lốp xe đã qua sử dụng (~40.000 tấn) mỗi năm để cho ra 30.000 tấn sản phẩm cao su tái chế. Dự án thuộc diện phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định vì ngành “giết mổ và chế biến thịt” tương đương quy mô lớn, và theo Danh mục ngành nghề tái chế phế liệu quy định (giả định) – trong trường hợp này: “giết mổ từ 10 triệu con –” (chỉ ví dụ) nhưng thực chất là ngành tái chế phế liệu cao su.

Đặc điểm dự án và các nguồn gây tác động môi trường

2.1 Địa điểm và quy mô

  • Địa điểm: Khu công nghiệp huyện Tương Dương.
  • Quy mô: 30.000 tấn cao su tái chế/năm.
  • Chương trình xây dựng: mua lại cơ sở cũ, chuyển thiết bị từ vị trí hiện tại (Cầu Tây) vào khu công nghiệp, và xây dựng mới xưởng sản xuất. Minh Phương Corp
  • Sản phẩm chính: cao su tái chế, từ phế liệu lốp xe.

2.2 Các nguồn gây ô nhiễm

Dự án hoạt động trong ngành tái chế cao su có thể phát sinh nhiều nguồn ô nhiễm môi trường, bao gồm:

  • Chất thải rắn: phế liệu cao su, bã cao su, mùn/xơ sau tái chế, tro bụi từ quá trình nhiệt phân hoặc nghiền.
  • Khí thải: khí hữu cơ bay hơi, mùi từ xử lý cao su, bụi phát sinh trong quá trình nghiền, quá trình nung (nếu có nhiệt xử lý).
  • Nước thải: từ rửa phế liệu, làm nguội, công đoạn xử lý, hoặc từ vệ sinh thiết bị. Có khả năng chứa chất rửa, hóa chất xử lý cao su, dầu mỡ.
  • Tiếng ồn và độ rung: từ máy nghiền, vận hành dây chuyền cơ khí lớn, băng tải.
  • Tác động xã hội: khi nhà máy đặt gần khu dân cư, trường học – ảnh hưởng về môi trường sống, giao thông, an toàn lao động, nguy cơ cháy nổ nếu không kiểm soát tốt.

Đánh giá tác động môi trường

3.1 Tác động thuận lợi

  • Tạo việc làm cho địa phương: với nhà máy quy mô lớn sẽ thu hút lao động, kỹ thuật, tạo thu nhập ổn định.
  • Tái sử dụng phế liệu cao su – góp phần giảm nhu cầu chôn lấp hoặc thải bỏ phế liệu cao su, làm giảm ô nhiễm thứ cấp.
  • Tăng hiệu quả sử dụng tài nguyên và phát triển kinh tế tuần hoàn: từ lốp xe cũ, tái chế thành sản phẩm cao su mới hoặc nguyên liệu phụ trợ.
  • Hỗ trợ đô thị hóa – khu công nghiệp được phát triển có quy hoạch, vị trí phù hợp hơn khu dân cư cũ, ít gây ảnh hưởng đến khu trường học – dân cư.

3.2 Tác động tiêu cực và giải pháp

a) Nước thải

Quy trình tái chế cao su có thể phát sinh nước thải chứa chất rửa, dầu mỡ cao su, hóa chất định hình. Nếu xả trực tiếp hoặc chưa qua xử lý kỹ sẽ ảnh hưởng nguồn nước mặt, nước ngầm, thải vào môi trường xung quanh.
Giải pháp: xây dựng trạm xử lý nước thải riêng biệt, tuần hoàn khép kín; kiểm soát đầu ra đạt chuẩn; thu hồi dầu mỡ, phân loại nước rửa; giám sát định kỳ.

b) Khí thải & bụi

Máy nghiền, vận hành băng tải, quá trình nhiệt phân hoặc nung tái chế cao su có thể phát thải bụi, khí mùi, VOCs, khói. Gây ảnh hưởng tới chất lượng không khí xung quanh, ảnh hưởng đến cộng đồng dân cư gần đó.
Giải pháp: lắp đặt hệ thống lọc bụi công suất lớn (bag filter, cyclone), thu hồi mùi, xử lý khí bằng than hoạt tính hoặc màng lọc; đảm bảo khoảng cách an toàn đến khu dân cư; trồng vành đai cây xanh cách âm – lọc không khí.

c) Chất thải rắn và phế liệu

Sau tái chế sẽ còn bã cao su, bụi nghiền, tro nếu có nung – nếu không xử lý đúng sẽ chôn lấp gây ô nhiễm đất, nước ngầm.
Giải pháp: phân loại phế thải tại nguồn; tái sử dụng tro và bã nghiền làm vật liệu xây dựng hoặc nguyên liệu phụ trợ; hợp đồng xử lý chất thải với đơn vị chuyên nghiệp; theo dõi và lưu hồ sơ chất thải.

d) Tiếng ồn – độ rung

Máy nghiền, vận chuyển nội bộ, xe ra vào lớn… ảnh hưởng đến khu dân cư lân cận.
Giải pháp: thiết kế nhà máy và vị trí xây dựng cách xa khu dân cư; sử dụng vách cách âm; hạn chế giờ vận hành ban đêm; bảo dưỡng máy móc để giảm tiếng ồn.

e) An toàn – xã hội

Khi nhà máy lớn đặt gần khu dân cư và trường học sẽ có rủi ro về cháy nổ, sự cố hóa chất, giao thông.
Giải pháp: lập phương án phòng cháy chữa cháy, đường thoát nạn, bảo vệ môi trường; phối hợp với chính quyền địa phương và cộng đồng; thông tin minh bạch về hoạt động nhà máy.

Kết quả dự đoán và khả thi môi trường

Qua khảo sát hiện trường, lấy mẫu, phân tích và đánh giá theo quy trình ĐTM, dự án được xác định có khả thi về môi trường nếu tuân thủ đầy đủ các biện pháp giảm thiểu nêu trên và giám sát chặt chẽ trong quá trình vận hành. Điểm mạnh gồm: lựa chọn địa điểm khu công nghiệp, cách biệt dân cư, sử dụng công nghệ hiện đại; điểm yếu gồm: áp lực môi trường gần khu dân cư – nếu bị động hoặc không kiểm soát tốt sẽ gây phản ứng.
Điều kiện đảm bảo: hệ thống xử lý nước thải và khí thải đi trước vận hành sản xuất; đảm bảo hồ sơ ĐTM được phê duyệt; cộng đồng được tham vấn và phối hợp; giám sát định kỳ chất lượng môi trường.

Thủ tục pháp lý và nghĩa vụ thực hiện

Dự án thuộc diện lập ĐTM theo Luật Bảo vệ Môi trường và Nghị định hướng dẫn. Nhà đầu tư phải thuê tổ chức tư vấn có đủ năng lực để lập báo cáo, tiến hành khảo sát hiện trạng môi trường, tham vấn cộng đồng, thực hiện hồ sơ ĐTM trình cơ quan chức năng thẩm định
Sau phê duyệt, nhà máy phải vận hành theo cam kết môi trường: giám sát định kỳ, báo cáo, lưu hồ sơ, xử lý sự cố; đồng thời thực hiện lấy mẫu định kỳ theo quy định.

Khuyến nghị và đề xuất

  • Chủ đầu tư nên thiết kế khu vực sản xuất xa khu dân cư – trường học – khu vực mật độ cao, để giảm thiểu tác động.
  • Ứng dụng công nghệ sạch cao: nghiền khép kín, thu hồi khí, tái sử dụng phế liệu, nhiệt phân có kiểm soát, xử lý bụi và khí mùi.
  • Xây dựng trạm xử lý nước thải riêng biệt, ưu tiên tuần hoàn và tái sử dụng nước.
  • Thành lập bộ phận chuyên trách môi trường trong công ty; phối hợp với ngành môi trường địa phương trong giám sát.
  • Thương lượng với cộng đồng trước khi triển khai – thực hiện tham vấn ý kiến người dân và công bố thông tin minh bạch.
  • Triển khai theo lộ trình: hiện trạng → đầu tư hạ tầng xử lý môi trường → vận hành sản xuất.
  • Đặt ra chỉ tiêu môi trường rõ ràng: lượng phát thải khí, nước, chất thải rắn; tỷ lệ tái sử dụng phế liệu; kiểm soát tiếng ồn và mùi.
  • Liên kết với các đơn vị nghiên cứu – trường đại học để giám sát và cải thiện công nghệ theo thời gian.

Dự án mở rộng sản xuất cao su tái chế của Công ty TNHH Cao su L tại huyện Tương Dương, công suất 30.000 tấn/năm, là bước phát triển chiến lược quan trọng vừa tăng năng lực sản xuất, vừa hướng tới mô hình kinh tế tuần hoàn, giảm lãng phí phế liệu. Tuy nhiên, do tính đặc thù ngành tái chế và vị trí gần khu dân cư – trường học, việc đánh giá tác động môi trường trở thành yếu tố quyết định cho thành công và bền vững của dự án.
Nếu dự án được triển khai nghiêm túc các giải pháp bảo vệ môi trường, vận hành công nghệ hiện đại, giám sát chặt chẽ và minh bạch với cộng đồng, thì dự án không chỉ mang lại hiệu quả kinh tế mà còn góp phần cải thiện môi trường khu vực, từ đó tạo tiền đề phát triển bền vững cho địa phương. Ngược lại, nếu lơ là quản lý môi trường hoặc đặt lợi ích kinh tế lên trước, rủi ro môi trường và phản ứng cộng đồng có thể ảnh hưởng lớn đến vận hành và uy tín của doanh nghiệp.

Thứ nhất, tình hình cơ bản của dự án

1) Thông tin Dự án

Công ty TNHH Cao su X là doanh nghiệp sản xuất cao su tái chế lớn nhất tỉnh, sản phẩm chính của nó là cao su tái chế.

Địa điểm sản xuất hiện tại của đơn vị xây dựng nằm ở khu vực cầu phía tây của huyện Tương Dương, cùng với việc xây dựng đô thị hóa của huyện Tương Dương, hiện nay địa điểm nhà máy dần dần phát triển thành trung tâm của huyện Tương Dương, xung quanh trường học, khu dân cư trở nên dày đặc, yếu tố không thể kiểm soát được nhiều hơn, rủi ro an ninh tăng lên. Vì vậy, từ nhu cầu phát triển của công ty riêng của mình và tuân thủ các yêu cầu của quy hoạch tổng thể đô thị huyện Tương Dương. Đồng thời, để mở rộng quy mô sản xuất để đáp ứng nhu cầu của thị trường. Vào ngày 12 tháng 11, Công ty TNHH Cao su X ở huyện Tương Dương đã đổi tên thành Công ty TNHH Cao su L, dự kiến đầu tư 3000 tỷ đồng để xây dựng dự án mở rộng cao su tái chế với công suất 30.000 tấn/năm tại Khu công nghiệp huyện Tương Dương.

2) Chương trình xây dựng dự án xây dựng và đặc điểm sản phẩm

(1) Chương trình xây dựng: Dự án này thông qua việc mua lại các cơ sở của Công ty TNHH Thực phẩm C cũ, và xây dựng một số xưởng sản xuất mới và nhà ở hỗ trợ sản xuất. Một số thiết bị sản xuất được chuyển từ Công ty TNHH Cao su X (khu vực Cầu Tây) ở huyện Tương Dương sang Khu công nghiệp Tương Dương để tiếp tục sử dụng, sau đó xây dựng mới một số thiết bị sản xuất. Quy mô sản xuất được xây dựng là 30.000 tấn cao su tái chế mỗi năm.

(2) Chương trình sản phẩm: xử lý 1,5 triệu lốp xe đã qua sử dụng (khoảng 40.000 tấn) mỗi năm và chế biến 30.000 tấn cao su tái chế mỗi năm.

Theo các quy định có liên quan của Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam, Quy chế quản lý bảo vệ môi trường của các dự án đầu tư xây dựng và Luật Đánh giá Tác động Môi trường của bộ Tài Nguyên & Môi trường, dự án tái chế và mở rộng 30.000 tấn cao su tái chế mỗi năm cần phải được đánh giá tác động môi trường.

Hoạt động của dự án có một loạt các tác động thuận lợi và bất lợi đến môi trường xung quanh, với các tác động thuận lợi chính: cải thiện điều kiện kinh tế địa phương, tăng tỷ lệ việc làm và thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương. Tác động tiêu cực chủ yếu là tạo ra một lượng khí thải, nước thải và chất thải rắn nhất định trong quá trình sản xuất.

Đánh giá tác động môi trường này sẽ phân tích tính hợp lý và khả thi của hoạt động của dự án, tập trung vào việc phân tích tác động môi trường phát sinh trong quá trình hoạt động của dự án, đánh giá tính khả thi của các biện pháp bảo vệ môi trường hiện có và đề xuất các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường khoa học và khả thi.

Thứ hai, quy trình làm việc và nội dung công việc chính của đánh giá tác động môi trường

(1) Quy trình làm việc

Thủ tục đánh giá tác động môi trường được thực hiện theo quy trình làm việc của Luật Đánh giá tác động môi trường của Nhà nước và Hướng dẫn đánh giá tác động môi trường.

Thứ nhất, đơn vị thi công được ủy quyền cho đơn vị có đủ điều kiện đánh giá tác động môi trường thực hiện công tác đánh giá tác động môi trường. Các đơn vị chịu trách nhiệm đánh giá tác động môi trường thực hiện đánh giá tác động môi trường theo quy định, hướng dẫn kỹ thuật, tiêu chuẩn có liên quan của nhà nước, đánh giá tác động môi trường có thể có của việc xây dựng dự án thông qua thu thập dữ liệu, khảo sát hiện trường, phân tích dự báo, đề xuất các biện pháp đối phó bảo vệ môi trường và các biện pháp giảm nhẹ môi trường theo các tác động bất lợi chính của dự báo và chuẩn bị báo cáo tác động môi trường. Trước khi báo cáo được gửi và phê duyệt, thông tin công khai, khảo sát bảng câu hỏi, tư vấn chuyên gia và các phương tiện khác để thu hút ý kiến công chúng rộng rãi, đơn vị đánh giá vòng sẽ đưa ra hướng dẫn về việc tiếp thu và không chấp nhận các ý kiến có liên quan, đồng thời hoàn thiện báo cáo tác động môi trường.

(2) Sắp xếp công việc ở tất cả các giai đoạn

Giai đoạn chuẩn bị: thu thập, nghiên cứu các tài liệu liên quan, tiến hành phân tích kỹ thuật sơ bộ và điều tra hiện trạng môi trường, sàng lọc các dự án đánh giá trọng điểm, xác định mức độ công việc của từng đánh giá tác động môi trường riêng lẻ và công bố thông tin về sự tham gia của công chúng.

Giai đoạn làm việc chính thức: tiếp tục phân tích kỹ thuật và điều tra hiện trạng môi trường, và thực hiện dự báo tác động môi trường và đánh giá tác động môi trường. Giai đoạn làm việc chính thức sẽ được thực hiện bằng cách khảo sát bảng câu hỏi, công khai trực tuyến hoặc các phương tiện khác để tiến hành khảo sát sự tham gia của công chúng.

Giai đoạn lập báo cáo: tổng hợp, phân tích các loại thông tin, dữ liệu thu được từ giai đoạn 2, đưa ra kết luận và hoàn thành việc lập báo cáo tác động môi trường.

(3) Nội dung công việc chính

Nội dung công việc chính của đánh giá tác động môi trường là làm rõ hiện trạng chất lượng môi trường trong khu vực của dự án, phân tích và dự báo các loại tác động môi trường khác nhau do thời gian xây dựng và thời gian hoạt động của dự án, đưa ra kết luận về tính khả thi môi trường của dự án xây dựng và đưa ra các biện pháp đối phó bảo vệ môi trường đối với các tác động bất lợi.

Đầu tiên, tiến hành điều tra hiện trường tương ứng và điều tra, và xây dựng dự án ảnh hưởng đến chất lượng môi trường liên quan đến phạm vi (ví dụ: chất lượng nước, chất lượng không khí môi trường, môi trường âm thanh, v.v.), nguồn ô nhiễm, môi trường sinh thái, môi trường xã hội, quy hoạch liên quan đến bảo vệ môi trường địa phương và phân vùng chức năng để điều tra, thu thập thông tin cơ bản có liên quan, xác định các mục tiêu bảo vệ môi trường và các mục tiêu nhạy cảm với môi trường. Và điều tra và phân tích tác động môi trường có thể có của việc xây dựng dự án này. Ngoài ra, theo yêu cầu của các biện pháp tạm thời của nhà nước hiện có để đánh giá tác động môi trường của sự tham gia của công chúng, một cuộc điều tra về sự tham gia của công chúng của dự án sẽ được tiến hành trong các cuộc điều tra thực địa để lấy ý kiến từ các đơn vị có liên quan, công chúng và các chuyên gia có liên quan từ phạm vi ảnh hưởng của dự án. Theo hướng dẫn luật đánh giá tác động môi trường hiện hành, đánh giá tác động môi trường có thể có của việc xây dựng dự án này, đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường tương ứng đối với tác động môi trường bất lợi và chuẩn bị báo cáo này.

(4) Thủ tục phê duyệt

Sau khi hoàn thiện liên tục, báo cáo sẽ được đơn vị xây dựng nộp cho Bộ Tài nguyên & Môi trường tỉnh Nghệ An  để nộp đơn xin phê duyệt hành chính

Nếu công chúng muốn tìm hiểu thêm về dự án hoặc có bất kỳ ý kiến và đề xuất nào, vui lòng liên hệ với đơn vị xây dựng hoặc đơn vị đánh giá.

 

Có thể bạn muốn biết Thuyết minh dự án đầu tư: Cải tạo kỹ thuật và mở rộng Nhà máy chế biến cao su Jinghong

 

GỌI NGAY – 0903649782 - 028 35146426 

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (08) 35146426 - (08) 22142126  – Fax: (08) 39118579 - Hotline 090 3649782 - 0907957895

lên đầu trang

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Kinh doanh
0903 649 782
Mr Thanh
0903 649 782
info@minhphuongcorp.com.vn