Chi tiết dịch vụ

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

Tổng quan bối cảnh môi trường Hà Nội

Hà Nội là trung tâm chính trị – văn hóa – kinh tế của cả nước, có mật độ dân số cao (2.398 người/km²), tỷ lệ đô thị hóa nhanh và hệ thống hạ tầng đang chịu áp lực lớn từ hoạt động giao thông, công nghiệp, xây dựng và phát triển đô thị. Các vấn đề môi trường nổi bật tại Hà Nội gồm:

·        Chất lượng không khí suy giảm, đặc biệt là nồng độ PM2.5, PM10, TSP, thường vượt giới hạn cho phép.

·        Hệ thống sông hồ (Tô Lịch, Lừ, Sét, Kim Ngưu, hồ Tây…) chịu áp lực ô nhiễm hữu cơ và vô cơ.

·        Tiếng ồn giao thông cao tại các quận nội đô như Đống Đa, Hai Bà Trưng, Thanh Xuân.

·        Nước ngầm bị khai thác quá mức và có dấu hiệu nhiễm amoni, nitrat ở nhiều khu vực.

·        Thảm thực vật tự nhiên bị thu hẹp bởi quá trình đô thị hóa.

Trong bối cảnh này, mọi dự án năng lượng – đặc biệt là dự án sưởi ấm trung tâm – đòi hỏi phải đánh giá tác động môi trường kỹ lưỡng hơn, nhằm đảm bảo phù hợp với Quy hoạch chung Thủ đô, tiêu chuẩn môi trường và định hướng phát triển bền vững.

2. Các yếu tố sàng lọc và đánh giá tác động môi trường

2.1. Yếu tố đánh giá hiện trạng môi trường đô thị Hà Nội

(1) Môi trường khí quyển

Các thông số cơ bản để đánh giá hiện trạng không khí và làm cơ sở tính toán lan truyền khí thải gồm:

·        TSP – bụi tổng lơ lửng

·        PM10

·        SO₂

·        NO₂

Trong đó:
Hà Nội thường xuyên ghi nhận nồng độ PM10 và NO₂ cao do giao thông, đốt than tổ ong, xây dựng và công nghiệp nhẹ.

 (2) Môi trường nước mặt

Đánh giá theo các chỉ tiêu:

·        pH

·        COD, BOD₅ (ô nhiễm hữu cơ)

·        Dầu mỡ

·        NH₄⁺–N (dinh dưỡng)

Mạng sông Tô Lịch, Lừ, Kim Ngưu là thủy vực tiêu chuẩn Cấp III, có nhiệm vụ thoát nước đô thị và cải thiện cảnh quan.

 (3) Tiếng ồn môi trường

Tiếng ồn đánh giá theo mức âm thanh tương đương dBA tại:

·        Khu dân cư

·        Trường học

·        Công trình công cộng

·        Ranh giới nhà máy

Tiếng ồn nền đô thị Hà Nội dao động 60–75 dBA, thường vượt QCVN 26:2010/BTNMT (Khu vực loại II).

 (4) Môi trường sinh thái – Thảm thực vật

Sinh thái Hà Nội chủ yếu gồm:

·        Thảm cỏ

·        Cây xanh đô thị

·        Hệ sinh thái ven sông Tô Lịch, hồ Tây, hồ Linh Đàm

Khu vực phía Tây Hà Nội (Từ Liêm, Nam Từ Liêm) đang đô thị hóa nhanh, sinh thái tự nhiên rất hạn chế.

 (5) Nước ngầm

Nước ngầm Hà Nội thuộc tầng Pleistocen và Holocen, bị đe dọa bởi:

·        Ô nhiễm amoni

·        Xâm nhập nitrat – nitrit

·        Tổng coliform

Các chỉ tiêu cần đánh giá gồm:

·        pH

·        Tổng độ cứng

·        TDS

·        Chỉ số permanganat

·        Nitrat – nitrit

·        Coliform

3. Các yếu tố đánh giá TÁC ĐỘNG của dự án

Dự án sưởi ấm trung tâm tại Hà Nội phát sinh các tác động sau:

(1) Không khí

·        Bụi PM10 từ thi công

·        SO₂ và NOₓ từ phương tiện vận chuyển

·        Khói – bụi từ lò hơi trong giai đoạn vận hành

(2) Nước thải

Chủ yếu là nước sinh hoạt của công nhân trong xây dựng và vận hành, gồm:

·        pH

·        COD, BOD

·        SS

·        Amoni

(3) Tiếng ồn

·        Máy móc thi công

·        Phương tiện vận chuyển

·        Bơm nhiệt, quạt gió, lò hơi

(4) Sinh thái

·        Tác động nhẹ đến thảm cỏ và cây xanh

·        Tác động ngắn hạn khi đặt ống băng qua sông Tô Lịch

·        Đất đào đắp tuyến ống có thể gây xói mòn nếu mưa lớn

(5) Chất thải rắn

·        Đất đá đào đắp

·        Gạch, bê tông thừa

·        Rác sinh hoạt

·        Xỉ (nếu có lò hơi truyền thống)

4. Tiêu chuẩn môi trường áp dụng tại Hà Nội

4.1. Tiêu chuẩn chất lượng môi trường

(1) Nước mặt – thủy vực cấp III

Áp dụng QCVN 08-MT:2015/BTNMT.

(2) Nước ngầm – cấp III

Theo QCVN 09-MT:2015/BTNMT.

(3) Không khí xung quanh

Theo QCVN 05:2013/BTNMT, kiểm soát nồng độ PM10, SO₂, NO₂.

(4) Tiếng ồn

Áp dụng QCVN 26:2010/BTNMT – loại II (khu dân cư).

4.2. Tiêu chuẩn phát thải

(1) Nước thải sinh hoạt

Theo QCVN 14:2008/BTNMT – Cột B trước khi xả vào hệ thống xử lý của dự án.

(2) Khí thải lò hơi

Áp dụng:

·        QCVN 19:2009/BTNMT (SO₂, NOₓ, bụi)

·        Hoặc GB13271-2001 tham chiếu theo thiết kế lò hơi

(3) Tiếng ồn thi công

Theo TCVN 3985:1999 và QCVN 26:2010.

(4) Chất thải rắn

Theo quy định về quản lý chất thải xây dựng và rác sinh hoạt của Hà Nội.

5. Phạm vi đánh giá tác động môi trường tại Hà Nội

(1) Khí quyển – lan truyền khí thải

·        Phạm vi hình chữ nhật 1 km (Đ–T) × 4 km (B–N)

·        Trung tâm là ống khói nhà máy nhiệt

·        Tổng diện tích đánh giá: 16 km²

(2) Tiếng ồn

·        Ranh giới nhà máy

·        Khu dân cư lân cận

·        Điểm nhạy cảm: trường học – bệnh viện – tòa nhà hành chính

(3) Nước mặt

·        Đoạn sông Tô Lịch bị ảnh hưởng

·        Các cống thu gom nước thải đô thị

(4) Nước ngầm

·        Khu vực đào đắp, đặt tuyến ống

·        Vùng dân cư sử dụng nước ngầm tầng nông

(5) Sinh thái

·        Đất xây dựng nhà máy – đất bỏ hoang

·        Tuyến ống qua các đường phố đô thị

·        Đoạn băng qua sông Tô Lịch (ảnh hưởng ngắn hạn)

6. Xác định cấp độ đánh giá tác động môi trường

6.1. Khí quyển – cấp III

Thành phần phát thải tương đương tính theo HJ/T2.2-93:

·        Giá trị lớn nhất PiSO₂ = 1,9 × 10⁸ < 2,5 × 10⁸

Do đó, dự án được xếp cấp III, yêu cầu mô phỏng lan truyền nhưng không cần phân tích cực sâu.

6.2. Nước mặt – đánh giá ngắn gọn

Dự án không phát sinh nước thải sản xuất, chỉ có nước thải sinh hoạt đã xử lý, nên đánh giá tác động ngắn gọn.

6.3. Tiếng ồn – cấp III

Dự báo tiếng ồn tăng < 3 dBA tại các điểm nhạy cảm → cấp độ III.

6.4. Môi trường sinh thái – cấp III

·        Chủ yếu là đất đô thị

·        Tác động nhỏ và ngắn hạn

·        Không ảnh hưởng lâu dài đến hệ sinh thái sông

Dự án sưởi ấm trung tâm tại Hà Nội có tác động môi trường mức trung bình, tập trung chủ yếu vào:

·        Chất lượng không khí

·        Tiếng ồn đô thị

·        Tác động băng qua sông Tô Lịch

·        Chất thải rắn xây dựng

·        Nước thải sinh hoạt

Nhìn chung, các tác động đều có thể kiểm soát, giảm thiểu và khôi phục, phù hợp với định hướng:

·        Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội

·        Quy hoạch phát triển đô thị xanh

·        Chiến lược giảm phát thải khí nhà kính

·        Chính sách năng lượng bền vững

Dự án có thể triển khai với các điều kiện bảo vệ môi trường đi kèm.

lên đầu trang

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Kinh doanh
0903 649 782
Mr Thanh
0903 649 782
info@minhphuongcorp.com.vn