Chi tiết dịch vụ

CƠ CHẾ GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG VÀ ĐĂNG KÝ MÔI TRƯỜNG CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ

CƠ CHẾ GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG VÀ ĐĂNG KÝ MÔI TRƯỜNG CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO LUẬT BVMT 2020 – NGHỊ ĐỊNH 08/2022/NĐ-CP

Cải cách thủ tục môi trường là một trong những trụ cột quan trọng của Luật Bảo vệ môi trường 2020, trong đó Giấy phép môi trường (GPMT) được thiết kế như một công cụ quản lý hợp nhất, thay thế nhiều loại giấy phép thành phần trước đây, nhằm giảm chi phí, giảm thời gian xử lý và tăng hiệu quả kiểm soát chất thải.

Theo Luật BVMT 2020 và Nghị định 08/2022/NĐ-CP, từ ngày 01/01/2022, hệ thống cấp phép môi trường chuyển sang mô hình một giấy phép – đa nội dung, tích hợp các yêu cầu:

·        Xả nước thải ra môi trường;

·        Xả khí thải;

·        Xử lý chất thải rắn thông thường và nguy hại;

·        Nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất;

·        Vận hành các hệ thống xử lý chất thải;

·        Quan trắc môi trường tự động, liên tục;

·        Phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường.

Sự tích hợp này thay thế cơ chế giấy phép cũ như: Giấy phép xả nước thải, Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH, Giấy xác nhận hoàn thành công trình BVMT, và nhiều giấy phép khác.

Đây là bước đổi mới căn bản – chuyển từ tiếp cận hành chính – kiểm tra trước sang tiếp cận quản lý rủi ro – giám sát trong suốt vòng đời dự án.

NỀN TẢNG PHÁP LÝ HIỆN HÀNH

1. Luật BVMT 2020

Thiết lập 4 nhóm dự án theo mức độ tác động môi trường, quy định rõ:

·        Dự án nhóm I, II: bắt buộc cấp GPMT;

·        Dự án nhóm III: đăng ký môi trường;

·        Dự án nhóm IV: miễn thủ tục môi trường.

Luật quy định chi tiết:

·        Quy trình cấp phép;

·        Điều kiện vận hành thử nghiệm;

·        Nghĩa vụ quan trắc;

·        Trách nhiệm của chủ dự án;

·        Cơ chế điều chỉnh – gia hạn – thu hồi GPMT.

2. Nghị định 08/2022/NĐ-CP

Đây là nghị định quan trọng nhất, hướng dẫn Luật BVMT 2020, gồm:

·        Đối tượng phải xin GPMT;

·        Thành phần báo cáo đề xuất cấp GPMT;

·        Mẫu biểu hồ sơ;

·        Quy trình thẩm định – cấp phép;

·        Điều kiện thay đổi công nghệ – quy mô;

·        Yêu cầu quan trắc tự động;

·        Ưu tiên chuyển đổi số trong quản lý môi trường.

3. Thông tư 02/2022/TT-BTNMT

Ban hành:

·        Hướng dẫn kỹ thuật;

·        Hệ số xả thải;

·        Các quy chuẩn liên quan đến công trình xử lý;

·        Hướng dẫn lập kế hoạch vận hành thử nghiệm;

·        Hướng dẫn quan trắc môi trường.

KHÁI NIỆM CỐT LÕI: GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

1. Khái niệm

Là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, cho phép tổ chức/cá nhân:

·        Xả thải ra môi trường;

·        Vận hành hệ thống xử lý chất thải;

·        Nhập khẩu phế liệu;

·        Lưu giữ chất thải;

·        Thực hiện hoạt động sản xuất có phát sinh chất thải.

GPMT đặt ra các điều kiện ràng buộc về:

(1) Công nghệ – thiết bị xử lý;
(2) Vị trí xả thải;
(3) Lưu lượng – thông số ô nhiễm;
(4) Tổ chức quan trắc;
(5) Phòng ngừa sự cố môi trường.

2. Thời hạn giấy phép

·        Tối đa 07 năm đối với dự án có nguy cơ cao (nhóm I).

·        Tối đa 10 năm đối với nhóm II.

·        Dự án đầu tư công đặc biệt: 20 năm.

3. Cơ quan cấp phép

Tùy cấp độ:

·        Bộ TN&MT cấp phép cho các dự án lớn, nhạy cảm, liên tỉnh;

·        UBND tỉnh cấp phần lớn giấy phép;

·        Ban quản lý KCN cấp cho dự án trong KCN.

 ĐĂNG KÝ MÔI TRƯỜNG

1. Khái niệm

Đăng ký môi trường là thủ tục đơn giản hóa dành cho dự án nhóm III – dự án có quy mô nhỏ, phát sinh chất thải ít, rủi ro thấp.

Nội dung đăng ký:

·        Thông tin dự án;

·        Quy mô và loại chất thải;

·        Công trình bảo vệ môi trường hiện có;

·        Biện pháp xử lý – thu gom;

·        Phương án ứng phó sự cố.

2. Mục đích

Giảm thủ tục hành chính nhưng vẫn đảm bảo:

·        Theo dõi nguồn thải;

·        Ghi nhận thông tin vào hệ thống dữ liệu môi trường quốc gia;

·        Phục vụ công tác thanh tra – kiểm tra sau này.

PHÂN TÍCH CHUYÊN SÂU CƠ CHẾ GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG THEO NGHỊ ĐỊNH 08/2022

1. CẤU TRÚC CỦA MỘT GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

Một GPMT hợp lệ gồm 7 nhóm nội dung cốt lõi:

1.1. Thông tin chung về dự án đầu tư

Bao gồm:

·        Tên dự án;

·        Chủ đầu tư;

·        Địa điểm;

·        Hồ sơ pháp lý liên quan (Quyết định chủ trương, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư…);

·        Quy mô/công suất;

·        Công nghệ sản xuất;

·        Số lượng chất thải phát sinh theo từng dòng.

1.2. Sự phù hợp với quy hoạch và khả năng chịu tải môi trường

Kiểm tra:

·        Quy hoạch BVMT quốc gia;

·        Quy hoạch tỉnh;

·        Phân vùng môi trường;

·        Khả năng chịu tải nguồn nước;

·        Khoảng cách an toàn môi trường.

Đây là điểm mới quan trọng – trước đây các dự án không bắt buộc chứng minh điều này.

1.3. Các công trình bảo vệ môi trường đã hoàn thành

Mô tả chi tiết:

·        Hệ thống xử lý nước thải;

·        Hệ thống xử lý khí thải;

·        Công trình xử lý chất thải rắn;

·        Kho lưu giữ chất thải nguy hại;

·        Công trình cách âm – chống rung;

·        Hệ thống phòng ngừa sự cố môi trường;

·        Thiết bị quan trắc tự động.

Mỗi công trình đều phải có:

·        Công suất thiết kế;

·        Công suất thực tế;

·        Sơ đồ quy trình công nghệ;

·        CO/CQ thiết bị;

·        Quy chuẩn áp dụng.

1.4. Kế hoạch cải tạo, phục hồi môi trường – bồi hoàn đa dạng sinh học

Áp dụng đối với:

·        Dự án khai khoáng;

·        Dự án chuyển đổi đất rừng;

·        Dự án lấn biển, san lấp quy mô lớn;

·        Dự án có tác động suy giảm đa dạng sinh học.

1.5. Nội dung đề nghị cấp giấy phép môi trường

Bao gồm:

·        Lưu lượng xả thải tối đa;

·        Thông số ô nhiễm cho phép;

·        Công nghệ xử lý đang vận hành;

·        Vị trí xả thải;

·        Số lượng CTNH được phép lưu giữ;

·        Loại phế liệu được phép nhập khẩu;

·        Yêu cầu quan trắc.

1.6. Kế hoạch vận hành thử nghiệm (OTTN)

Theo Luật BVMT 2020, OTTN là bắt buộc trước khi dự án đi vào hoạt động chính thức.

Nội dung OTTN:

·        Thời gian chạy thử;

·        Lấy mẫu đơn – mẫu tổ hợp;

·        Phân tích hiệu quả xử lý;

·        Chỉ số đầu ra;

·        Điều kiện dừng – điều chỉnh hệ thống.

1.7. Đề xuất quan trắc tự động – định kỳ

Bao gồm:

·        Quan trắc nước thải tự động;

·        Quan trắc khí thải tự động;

·        Truyền số liệu về Sở TNMT;

·        Quan trắc chất thải rắn;

·        Quan trắc môi trường xung quanh.

PHÂN LOẠI CÁC ĐỐI TƯỢNG PHẢI XIN GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

Theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP, đối tượng chia làm 5 nhóm như sếp đã liệt kê. Em viết lại khoa học hơn.

nhóm 1 – Dự án đã có ĐTM được phê duyệt

Phải lập báo cáo đề xuất cấp GPMT khi:

·        Công trình hoàn thành;

·        Chuẩn bị vận hành thử nghiệm;

·        Chưa đi vào vận hành chính thức.

Mục đích: kiểm tra lại tính đầy đủ của công trình BVMT theo ĐTM đã phê duyệt.

Nội dung bao gồm:

·        Mô tả hiện trạng công trình xử lý;

·        Đối chiếu với ĐTM;

·        Đề xuất cấp phép cho các dòng thải;

·        Lưu lượng – thông số – quy chuẩn;

·        Kế hoạch vận hành thử nghiệm ≥ 3 tháng.

Nhóm 2 – Dự án nhóm II không phải lập ĐTM

Dành cho dự án quy mô vừa, nhưng phát sinh chất thải đáng kể.

Báo cáo đề xuất GPMT cần:

·        Mô tả công nghệ;

·        Tính toán tải lượng xả thải;

·        Phân tích tác động môi trường;

·        Đề xuất công trình xử lý;

·        Thiết kế hạng mục BVMT;

·        Kinh phí đầu tư;

·        Kế hoạch ứng phó sự cố.

Nhóm 3 – Cơ sở sản xuất đang hoạt động

Áp dụng với:

·        Khu công nghiệp

·        Cụm công nghiệp

·        Cơ sở sản xuất nhóm I – II

Hồ sơ cần:

·        Báo cáo hiện trạng công trình xử lý;

·        Số liệu quan trắc 1–2 năm liền kề;

·        Kết quả thanh tra môi trường;

·        Đánh giá các vi phạm cũ;

·        Đề xuất nội dung cấp phép mới.

Nhóm 4 – Dự án nhóm III

Không phải ĐTM, không phải GPMT – nhưng phải đăng ký môi trường.

Nhóm 5 – Cơ sở nhóm III đang hoạt động

Phải đăng ký môi trường nếu phát sinh chất thải.

 QUY TRÌNH CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

Quy trình 7 bước:

1.    Khảo sát hiện trạng – thu thập tài liệu

2.    Lập báo cáo đề xuất cấp GPMT

3.    Nộp hồ sơ tới cơ quan có thẩm quyền

4.    Thẩm định – kiểm tra thực địa

5.    Cơ sở vận hành thử nghiệm công trình xử lý

6.    Phân tích mẫu – đánh giá hiệu quả

7.    Cấp Giấy phép môi trường chính thức

Thời hạn xử lý:

·        Cấp Bộ TNMT: ≤ 45 ngày

·        Cấp tỉnh: ≤ 30 ngày

·        Cấp huyện/KCN: ≤ 20 ngày

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ SAU KHI ĐƯỢC CẤP GPMT

1. Nghĩa vụ

·        Vận hành công trình BVMT theo đúng thiết kế;

·        Quan trắc tự động – định kỳ đầy đủ;

·        Lưu giữ sổ nhật ký vận hành;

·        Báo cáo sự cố môi trường;

·        Báo cáo định kỳ hàng năm;

·        Không được thay đổi công nghệ khi chưa xin phép.

2. Quyền

·        Được xả thải theo đúng lưu lượng – thông số trong GPMT;

·        Được nhập khẩu phế liệu nếu được cấp phép;

·        Được điều chỉnh GPMT khi mở rộng công suất;

·        Được gia hạn khi hết hạn.

ƯU ĐIỂM CỦA GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG MỚI

1.    Giảm từ 7 giấy phép xuống 1 giấy phép duy nhất

2.    Tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp

3.    Tăng thời hạn giấy phép

4.    Tăng tính minh bạch qua quan trắc tự động

5.    Đảm bảo cơ quan quản lý giám sát hiệu quả hơn

6.    Đồng bộ với quy hoạch khả năng chịu tải môi trường

Cơ chế Giấy phép môi trường theo Luật BVMT 2020 và Nghị định 08/2022/NĐ-CP là bước cải cách quan trọng nhất trong lĩnh vực quản lý môi trường 20 năm qua. Việc tích hợp đa giấy phép thành một giấy phép duy nhất, cơ chế vận hành thử nghiệm bắt buộc, hệ thống quan trắc tự động và quy trình cấp phép dựa trên rủi ro môi trường giúp đảm bảo:

·        Doanh nghiệp thuận lợi hơn khi triển khai dự án;

·        Nhà nước giám sát chất thải hiệu quả hơn;

·        Chất lượng môi trường được bảo vệ lâu dài;

·        Hệ thống pháp lý Việt Nam tiệm cận chuẩn quốc tế.

Bài nghiên cứu này có thể sử dụng làm:

·        Tài liệu chuyên đề môi trường;

·        Phần lý luận trong ĐTM, báo cáo đề xuất GPMT;

·        Tài liệu trình UBND, Sở TNMT;

·        Giáo trình đào tạo nhân sự môi trường doanh nghiệp;

·        Tài liệu chuẩn hóa quy trình nội bộ doanh nghiệp.

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

 Hotline: 0903 649 782

Địa chỉ trụ sở chính: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định. TP.HCM 

Địa chỉ văn phòng đại diện: Chung cư B1- Số 2 Đường Trường Sa, Phường Gia Định. TP.HCM

Website: www.khoanngam.net;  www.lapduan.comwww.minhphuongcorp.net;

Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ; thanhnv93@yahoo.com.vn

lên đầu trang

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Kinh doanh
0903 649 782
Mr Thanh
0903 649 782
info@minhphuongcorp.com.vn